Quyết định 4804/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt Đề án phát triển giao thông đường thủy nội địa tỉnh Thanh Hóa đến năm 2025, định hướng đến năm 2030

Thanh Hóa, ngày 03 tháng 12 năm 2018Số : 4804 / QĐ-UBNDCỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc —————

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN PHÁT TRIỂN GIAO THÔNG ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA TỈNH THANH HÓA ĐẾN NĂM 2025, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030 .

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Luật Giao thông đường thủy nội
địa số 23/2004/QH11; Luật số 48/2014/QH13 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Giao thông đường thủy nội địa;

Căn cứ Thông tư số
70/2014/TT-BGTVT ngày 05/12/2014 của Bộ Giao thông vận tải quy định về quản lý
đường thủy nội địa;

Căn cứ Thông tư số 46/2016/TT-BGTVT
ngày 29/12/2016 Quy định cấp kỹ thuật đường thủy nội địa;

Căn cứ Thông tư số
50/2014/TT-BGTVT ngày 17/10/2014 Quy định về quản lý cảng, bến thủy nội địa;

Căn cứ Quyết định số 1071/QĐ-BGTVT
ngày 24/4/2013 của Bộ Giao thông vận tải phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch tổng thể
phát tri
ển giao thông vận tải đường thủy nội địa Việt
Nam đến năm 2020, định hướng đến năm 2030;

Căn cứ Quyết định số 4360/QĐ-BGTVT
ngày 10/12/2015 của Bộ Giao thông vận tải phê duyệt điều chỉnh, bổ sung một số
nội dung chi tiết thuộc Quy hoạch tổng thể
phát triển
giao thông vận tải đường thủy nội địa Việt Nam đến năm 2020, định hướng đến năm
2030;

Căn cứ Công văn số 5031/UBND-CN ngày 29/5/2015 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa về việc
đồng ý chủ trương điều chỉnh quy hoạch phát triển giao thông đường thủy nội địa
tỉ
nh Thanh Hóa đến năm 2020, định hướng đến năm
2030;

Căn cứ Quyết định số 4360/QĐ-BGTVT
ngày 10/12/2015 của Bộ Giao thông Vận tải
phê duyệt
điều chỉnh, bổ sung một số nội dung chi tiết thuộc Quy hoạch tổng thể
phát triển giao thông vận tải đường thủy nội địa Việt Nam đến năm 2020,
định hướng đến năm 2030;

Căn cứ Quyết định số 3227/QĐ-UBND ngày 29/8/2017 của Chủ tịch UBND tỉnh
Thanh Hóa phê duy
ệt điều chỉnh, bổ sung Quy hoạch tổng thể phát triển GTVT tỉnh Thanh Hóa đến
năm 2025, định hướng đến năm 2030;

Căn cứ Công văn số 43/CĐTNĐ-KHĐT
ngày 10/01/2017 của Cục Đường thủy nội địa Việt Nam về việc tham gia ý kiến đối
với Điều chỉnh quy hoạch phát triển giao thông vận tải đường thủy nội địa tỉnh
Thanh Hóa đến năm 2020, định hướng đến năm 2030;

Căn cứ Công văn số 3955/UBND-CN
ngày 12/4/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa về việc điều chỉnh quy hoạch
phát triển giao thông đường thủy nội địa tỉnh Thanh Hóa đến năm 2025, định hướng
đến năm 2030;

Căn cứ Công văn số 2034/STP-XDVB ngày
29/10/2018 của Sở Tư pháp về việc thẩm đị
nh Đề án
phát triển giao thông đường thủy nội địa tỉnh Thanh Hóa đến năm 2025, định hướng
đến năm 2030;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Giao
thông vận tải tại Tờ trình số 4079/TTr-SGTVT ngày 01/11/2018 về việc phê duyệt
Đề án phát triển giao thông đường thủy nội địa tỉnh Thanh Hóa đến năm 2025, định
hướng đến năm 2030,

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1. Phê duyệt Đề án phát triển giao thông đường thủy
nội địa (gọi tắt là ĐTNĐ) tỉnh Thanh Hóa đến năm 2025, định hướng đến năm 2030
với những nội dung chủ yếu sau:

I. Quan điểm phát
triển

1. Phát triển giao thông vận tải vận tải đường bộ ĐTNĐ phải tương thích với quy hoạch tổng thể và toàn diện tăng trưởng kinh tế tài chính – xã hội, quy hoạch tổng thể và toàn diện tăng trưởng giao thông vận tải vận tải đường bộ và những quy hoạch chuyên ngành khác của tỉnh, đồng thời tương thích với quy hoạch tăng trưởng giao thông vận tải vận tải đường bộ đường thủy trong nước Nước Ta .2. Phát huy tối đa điều kiện kèm theo tự nhiên của mạng lưới hệ thống sông ngòi, hồ thủy điện, tích hợp với góp vốn đầu tư, tăng cấp tái tạo kiến trúc cảng, bến để tăng trưởng giao thông vận tải vận tải đường bộ thủy nhằm mục đích ship hàng nhu yếu đi lại và sản xuất của nhân dân, địa phương .3. Phát triển đồng điệu luồng tuyến, cảng, bến thủy trong nước ( gọi tắt là BTNĐ ), đường liên kết vào cảng để phát huy được hết tiềm năng, lợi thế đường thủy trong nước trên địa phận tỉnh Thanh Hóa, tương hỗ, liên kết hợp lý với những phương pháp vận tải đường bộ khác .4. Nâng cao chất lượng vận tải đường bộ thủy với ngân sách hài hòa và hợp lý, bảo đảm an toàn, bảo vệ thiên nhiên và môi trường. Chú trọng công tác làm việc quản trị, bảo trì để khai thác tối đa năng lượng kiến trúc giao thông vận tải đường thủy .5. Phát huy nội lực, lôi cuốn mọi thành phần kinh tế tài chính, nhiều hình thức tham gia góp vốn đầu tư tăng trưởng giao thông vận tải đường thủy ; dành quỹ đất hài hòa và hợp lý để tăng trưởng, góp vốn đầu tư thiết kế xây dựng bảo vệ hiên chạy dọc bảo đảm an toàn giao thông vận tải và bảo vệ môi trường tự nhiên, cảnh sắc .

II. Mục tiêu phát
triển

1. Mục tiêu chung

Từng bước kiến thiết xây dựng mạng lưới hệ thống giao thông vận tải vận tải đường bộ ĐTNĐ tỉnh Thanh Hóa tăng trưởng đồng nhất cả về luồng tuyến, cảng bến, phương tiện đi lại và năng lượng quản trị nhằm mục đích cung ứng nhu yếu vận tải đường bộ với chất lượng ngày càng cao, giá tiền hài hòa và hợp lý và bảo đảm an toàn .Tổ chức khoa học mạng lưới vận tải đường bộ đường thủy trong tỉnh, phối hợp với những mô hình vận tải đường bộ khác ( đường đi bộ, đường tàu, cảng biển ) tạo thành một mạng lưới vận tải đường bộ thông suốt và cơ động. Phát triển phương tiện đi lại vận tải đường bộ thủy tương thích với điều kiện kèm theo luồng lạch và bảo vệ bảo đảm an toàn vận tải đường bộ .Nâng cao hiệu lực thực thi hiện hành mạng lưới hệ thống pháp lý quản trị chuyên ngành ĐTNĐ ; quản trị một cách tổng lực, có tính mạng lưới hệ thống mọi hoạt động giải trí vận tải đường bộ thủy trong nước, gồm có công tác làm việc quản trị cảng, BTNĐ, bến ngang sông, công tác làm việc kiểm định, cấp phép phương tiện đi lại và người điều khiển và tinh chỉnh phương tiện đi lại thủy .

2. Mục
tiêu cụ
thể

– Vận tải: Thỏa mãn nhu cầu vận tải hàng hóa và hành khách đáp ứng sự phát triển
của nền kinh tế. Về hàng hóa: thị phần vận tải hàng hóa ĐTNĐ năm 2020 là 8,3% (10,2
triệu tấn), năm 2025 là 8,4% (13,9 triệu tấn) và năm 2030 là 8,6% (18,9 triệu tấn);
Về hành khách; thị phần vận tải hành khách ĐTNĐ năm 2020 là 1,9% (1,3 triệu lượt
khách), năm 2025 là 1,44% (1,3 triệu lượt khách) và năm
2030 là 1,08% (1,4 triệu lượt khách).

– Đội tàu: Đội tàu vận tải hàng hóa, hành khách và tàu du lịch của địa phương do
các doanh nghiệp và tư nhân đầu tư dưới sự giám sát của các cơ quan có thẩm quyền,
bảo đảm chất lượng và đáp ứng nhu cầu vận tải trong tương lai. Mục tiêu đến năm
2020 đạt 466 nghìn tấn phương tiện, năm 2025 đạt 581 nghìn tấn phương tiện và
năm 2030 là 759 nghìn tấn phương tiện.

– Luồng tuyến: Tăng thêm chiều dài quản lý gồm: các sông
có khả năng khai thác vận tải, các đoạn tuyến nối các điểm
tham quan để phát huy tiềm năng du lịch và cung cấp hàng hóa cho các huyện, xã ở
vùng ven biển, đồng bằng và trung du. Mục tiêu đến năm 2030 quản lý, khai thác
838,5 km ĐTNĐ.

– Cảng,
bến:
Sắp xếp lại các cụm cảng, BTNĐ đã có, mở mới các
bến, cụm bến khi xét thấy có nhu cầu. Sơ bộ xác định chức năng, quy mô hàng hóa
làm cơ sở lập kế hoạch đầu tư những giai đoạn ngắn hạn và
trung hạn. Xây dựng, mở rộng cảng, bến chú trọng bảo vệ môi trường và xem xét
những công trình khác đã tồn tại, đảm bảo kết nối giữa cảng và các phương thức
vận tải trên bộ thuận lợi để phát huy hết công suất của cảng. Mục tiêu đến năm
2030 khai thác 07 cảng và 69 bến thủy nội địa.

– Công nghiệp tàu thủy trên địa
bàn:
Đề xuất đầu tư chiều sâu, mở rộng các cơ sở hiện
có của từng khu vực trong tỉnh, phát triển một số cơ sở đóng mới, sửa chữa đảm bảo phục vụ bảo dưỡng thường xuyên và định kỳ phương tiện của
tỉnh (gồm phương tiện ngành giao thông và thủy sản) tiến tới
có thể đảm nhận đóng mới toàn bộ tàu du lịch, tàu hàng các loại tại địa phương.
Mục tiêu đến năm 2030 có 13 cơ sở đóng mới, sửa chữa phương tiện thủy nội địa.

III. Nội dung đề
án.

1. Định
hướng phát triển các tuyến vận tải thủy nội địa

a) Phát triển các tuyến vận tải
hàng hóa

* Luồng hàng liên tỉnh:

– Phát triển tuyến vận tải biển pha sông chạy ven biển Bắc – Nam từ khu vực cảng biển Nghi Sơn, Lễ Môn, Quảng Châu Trung Quốc, Quảng Nham đi những cảng thủy trong nước khác .- Tuyến vận tải đường bộ thủy trong nước Trung ương quản trị : Phát triển tuyến Tỉnh Ninh Bình – Thanh Hóa nối cảng Lễ Môn ( Thanh Hóa ) với cảng Ninh Phúc ( Tỉnh Ninh Bình ), tạo sự lưu thông giữa Thanh Hóa với những tuyến ĐTNĐ khu vực phía Bắc .

* Luồng hàng nội tỉnh: Phát triển vận tải hàng hóa trên các sông Mã, sông Bưởi, sông Chu,
sông Nhồi, sông Chuối, sông Yên, Lạch Bạng trong phạm vi tỉnh Thanh Hóa.

b) Phát triển các tuyến vận tải hành khách

Phát triển những tuyến ship hàng vận tải đường bộ khách du lịch như : trên sông Mã, sông Chu, sông Hoạt, sông Lạch Bạng, những tuyến sông trong TP. Thanh Hóa ; tăng trưởng vận tải đường bộ hành khách trên tuyến Lạch Bạng – Hòn Mê và khách du lịch trên vùng hồ thuộc Vườn quốc gia Bến En, cửa Đạt, Yên Mỹ và những hồ thủy điện trên sông Mã. Xây dựng những điểm đón trả khách theo những tuyến du lịch đường thủy theo Quyết định số 4589 / QĐ-UBND ngày 25/11/2016 của quản trị Ủy Ban Nhân Dân tỉnh về Quy hoạch tăng trưởng những điểm tuyến du lịch đường sông tỉnh Thanh Hóa đến năm 2025, xu thế đến năm 2035. Bổ sung những tuyến du lịch đường thủy tại Khu du lịch sinh thái xanh biển Hoằng Tiến, huyện Hoằng Hóa .

2. Định hướng phát triển luồng tuyến
giao thông vận tải ĐTNĐ

2.1. Các tuyến cần nâng cấp, khảo
sát công bố tuyến đưa vào quản lý.

2.1.1. Sông Mã: Khảo sát công bố đưa vào quản lý đối với đoạn từ Cầu Na Sài – Thủy điện
Hồi Xuân; Thủy điện Hồi Xuân – Thủy điện Thành Sơn, Thủy điện Thành Sơn – Thủy
điện Trung Sơn và hồ thủy điện Trung Sơn, định hướng giai đoạn 2025 – 2030 đạt
quy mô cấp 5 ĐTNĐ.

2.1.2. Sông Lèn:

+ Định hướng đến năm 2025 tuyến sông Lèn đoạn từ cửa Lạch Sung đến Cầu Đò Lèn đạt quy mô cấp 3 ĐTNĐ, đến năm 2030 đạt cấp 1 ĐTNĐ, bảo vệ tàu thuyền có trọng tải đến 1000T ra vào .+ Giai đoạn 2025 – 2030 tăng cấp quy mô từ cấp 4 ĐTNĐ lên cấp 3 ĐTNĐ so với đoạn từ cầu Đò Lèn đến Ngã ba Bông, bảo vệ tàu thuyền có trọng tải đến 300 tấn đi lại .

2.1.3. Sông Hoàng: Định hướng đến năm 2030 nâng cấp quy mô từ cấp 6 ĐTNĐ lên cấp 5 ĐTNĐ
đối với đoạn từ ngã ba Ngọc Trà đến ngã ba sông Hoàng.

2.1.4. Kênh Nga sơn: Xây mới nâng cao tĩnh không và khẩu độ thông thuyền các cầu trên kênh
Nga sơn, đảm bảo giai đoạn 2025-2030 đạt quy mô cấp 3 ĐTNĐ đoạn từ ngã ba Chế
Thôn đến ngã ba Chính Đại (hạ lưu cầu Điện Hộ).

2.1.5. Kênh De: Giai đoạn 2025-2030 nâng cấp quy mô từ cấp 4 ĐTNĐ lên cấp 3 ĐTNĐ cho
tàu đến 300 tấn đi lại đối với đoạn từ ngã ba Yên Lương đến
ngã ba Trương Xá. Xây mới nâng cao tĩnh không và khẩu độ thông thuyền cầu De
phù hợp cấp 3 ĐTNĐ.

2.1.6. Sông Bạng: Khảo sát công bố đưa vào quản lý đối với đoạn từ cảng cá Lạch Bạng đến
cầu Hổ (Nghi Sơn), định hướng giai đoạn 2025-2030 đạt quy mô cấp 3 ĐTNĐ.

2.1.6.
Công bố luồng, tuyến ĐTNĐ trên các tuyến du lịch đường thủy tại Khu du lịch
sinh thái biển Hải Tiến, huyện Hoằng Hóa.

2.2. Các tuyến đề nghị bảo trì
hàng năm nhằm đảm bả
o cấp kỹ thuật và duy
trì hoạt động bình thường, an toàn của công trình ĐTNĐ.

2.2.1. Sông Mã: Thực hiện bảo trì nhằm đảm bảo tiêu chuẩn cấp 2 ĐTNĐ đối với đoạn từ phao số 0 cửa Lạch Hới đến hạ lưu cầu
Hoàng Long, cấp 3 ĐTNĐ đoạn từ Hạ lưu cầu Hoàng Long đến Ngã ba Bông, cấp 4
ĐTNĐ đoạn Từ Ngã ba Bông đến ngã ba Vĩnh Ninh (Vĩnh Khang), cấp 5 ĐTNĐ đoạn từ
Ngã ba Vĩnh Ninh (Vĩnh Khang) – Thủy điện Cẩm Thủy 2.

Giai đoạn 2025 – 2030 : Thực hiện bảo trì nhằm mục đích bảo vệ tiêu chuẩn cấp 5 ĐTNĐ so với những đoạn từ Thủy điện Cẩm Thủy 2 – Thủy điện Cẩm Thủy 1 ; Thủy điện Cẩm Thủy T – Thủy điện Bá Thước 2 ; Thủy điện Bá Thước 2 – Thủy điện Bá Thước 1 ; Thủy điện Bá Thước 1 – Cầu Na Sài .

2.2.2. Sông Bưởi: Thực hiện bảo trì nhằm đảm bảo tiêu chuẩn quy mô cấp 4 ĐTNĐ các đoạn từ
Vĩnh Ninh (Vĩnh Khang) đến Kim Tân và cấp 5 ĐTNĐ đoạn từ Kim Tân đến Thành Mỹ.

2.2.3. Sông Cầu Chày: Thực hiện bảo trì nhằm đảm bảo tiêu chuẩn cấp 5 ĐTNĐ với đoạn từ Châu
Chướng đến Cầu Si.

2.2.4. Sông Chu: Thực hiện bảo trì nhằm đảm bảo tiêu chuẩn cấp 3 ĐTNĐ đoạn từ Ngã
ba Đầu đến Vạn Hà; quy mô cấp 4 ĐTNĐ đoạn từ Vạn Hà đến đập Bái Thượng.

2.1.5. Sông Tào: Đề nghị công bố tuyến đạt tiêu chuẩn cấp 3 ĐTNĐ.
Thực hiện bảo trì nhằm đảm bảo tiêu chuẩn cấp 3 ĐTNĐ, đảm bảo cho tàu thuyền có
trọng tải 300 tấn đi lại.

2.2.6. Sông Yên:

– Thực hiện bảo trì nhằm mục đích bảo vệ tiêu chuẩn cấp 2 ĐTNĐ đoạn từ phao số 0 đến cầu Ghép, bảo vệ cho những loại tàu biển pha sông có trọng tải đến 600 tấn đi lại ; cấp 4 ĐTNĐ so với những đoạn từ cầu Ghép đến ngã ba Cây Sơ ; đoạn từ ngã ba cây Sơ đến ngã ba Vua Bà ; đoạn từ ngã ba sông Hoàng đến cầu Vạy, bảo vệ cho tàu thuyền có trọng tải đến 100 tấn đi lại .- Thanh thải luồng bảo vệ lưu thông so với đoạn ngã ba Vua Bà đến ngã ba sông Hoàng dài 2 km .

2.27. Sông Nhồi Nấp: Thực hiện bảo trì nhằm đảm bảo tiêu chuẩn cấp 6 ĐTNĐ đoạn từ ngã ba Bến
Ngự đến Cầu Vạy.

2.2.8. Sông Cầu Quan: Thực hiện bảo trì nhằm đảm bảo
tiêu chuẩn cấp 6 ĐTNĐ đoạn từ ngã ba Vua Bà đến Chợ Nưa.

2.2.9. Sông Chuối: Thực hiện bảo trì nhằm đảm bảo tiêu chuẩn cấp 5 ĐTNĐ đoạn từ ngã ba
Cây Sơ đến Vạn Hòa.

2.2.10. Kênh Choán: Thực hiện bảo trì nhằm
đảm bảo tiêu chuẩn cấp 4 ĐTNĐ cho tàu đến 100 tấn đi lại đối với đoạn từ ngã ba
Hoàng Hà đến ngã ba Hoằng Phụ.

2.2.11.
Sông Càn
: Thực hiện bảo trì nhằm đảm bảo tiêu chuẩn cấp
2 ĐTNĐ đoạn từ phao số 0 đến cầu Điện Hộ, cấp 6 ĐTNĐ đoạn từ cửa Lạch Càn đến cầu
Điền Hộ đảm bảo cho tàu đến 10 tấn đi lại.

2.2.12. Tuyến Lạch Bạng – Hòn Mê: Thực hiện bảo trì nhằm đảm bảo tiêu
chuẩn quy mô cấp 1 ĐTNĐ, đảm bảo cho tàu đến 1000T đi lại.

2.2.13. Hồ Bến En, hồ Cửa Đạt: Thực hiện bảo trì nhằm đảm bảo tiêu chuẩn cấp 1 ĐTNĐ với 4 tuyến đập trên Hồ Bến En và 3 đập
chính trên hồ Cửa Đạt.

(Chi
tiết như phụ lục số 1
)

3. Phát triển hệ thống cảng, bến
thủy nội địa

a) Hệ thống cảng thủy nội địa

Tiếp tục góp vốn đầu tư kiến thiết xây dựng cảng Đò Lèn theo quy hoạch đã được duyệt tại Quyết định 1071 / QĐ-BGTVT ngày 24/04/2013 của Bộ Giao thông vận tải đường bộ, bổ trợ những cảng tại những vùng cửa sông tạo điều kiện kèm theo thuận tiện cho những tàu lớn ra vào ( luân chuyển sản phẩm & hàng hóa từ những tỉnh đi đến Thanh Hóa và từ phía biển lên phía Tây Thanh Hóa ). Định hướng tăng trưởng đến năm 2030 có 01 cảng khách ( cảng Hàm Rồng ) và 06 cảng tổng hợp : Hoằng Lý, Đò Lèn, Nga Bạch, Lạch Trường, Hải Châu, Bình Minh ( Lạch Bạng ) .

b) Hệ thống bến thủy nội địa:

* Bến
hàng hóa
:

Đầu tư kiến thiết xây dựng những BTNĐ ship hàng khai thác lâu dài hơn, phân phối nhu yếu tăng trưởng KTXH, nhu yếu đi lại, luân chuyển sản phẩm & hàng hóa trong tương lai ( Giao hàng những khu, cụm công nghiệp, khu du lịch ). Các bến phải có năng lực liên kết mạng lưới giao thông vận tải thuận tiện, bảo vệ bảo đảm an toàn trong luân chuyển và khai thác của phương tiện đi lại .

* Bến
khách du lịch:

Xây dựng những bến hành khách ship hàng những tuyến du lịch đường sông được phê duyệt tại Quyết định số 4589 / QĐ-UBND ngày 25/11/2016 về Quy hoạch tăng trưởng những điểm tuyến du lịch đường sông tỉnh Thanh Hóa đến năm 2025, khuynh hướng đến năm 2035 và những bến Giao hàng tăng trưởng du lịch của tỉnh : bến Hải Tiến, Đảo Nẹ, FLC Sầm Sơn .Ngoài ra, cần góp vốn đầu tư hạ tầng kỹ thuật trong bến cảng du lịch, đường giao thông vận tải liên kết đến những điểm di tích lịch sử, danh lam thắng cảnh .

* Bến
chuyên dù
ng:

Tiếp tục góp vốn đầu tư thiết kế xây dựng những xưởng đóng mới, thay thế sửa chữa phương tiện đi lại vừa và nhỏ tại Đò Lèn, hồ Bến En, hồ Cửa Đạt, bến Bình Minh ( khu vực cảng Bình Minh ). Đến năm 2030 tăng trưởng những bến TNĐ trên sông Mã : bến La Hán ( huyện Bá Thước ), bến Phú Thanh ( huyện Quan Hóa ) ; sông Chu : huyện Thiệu Hóa, Huyện Thọ Xuân ; bến tại khu vực cảng Hải Châu ( sông Yên ) .Quản lý, bảo trì những bến đang hoạt động giải trí : Bến Hoàng Linh ( Bến Quảng Hưng ), bến SCTT Đức Hùng ( bến Định Tiến ), bến Nga Bạch, bến Xuân Lộc .

(Chi
tiết như phụ lục số
2)

* Bến
bãi tập kết vật liệu xây dựng:

Đối với những bến, bãi tập kết, trung chuyển vật tư thiết kế xây dựng : Thực hiện, thanh tra rà soát cấp phép bổ trợ những bến chuyên dùng tập trung cát, sỏi so với những bến có vị trí tương thích với Quy hoạch khảo sát, thăm dò khai thác và sử dụng tài nguyên cát sỏi lòng sông tỉnh Thanh Hóa .

Giao Sở GTVT thực hiện rà soát các bến
bãi, tập kết vật liệu xây dựng trên địa bàn tỉnh đã được UBND tỉnh cho thuê đất
(Chi tiết tại phụ lục 3 kèm theo) và theo Quy hoạch khảo sát, thăm dò khai thác và sử dụng tài nguyên
cát sỏi lòng sông tỉnh Thanh Hóa đáp ứng đầy đủ điều kiện về BTNĐ, gồm: Vị trí
neo đậu, thiết bị xếp dỡ, luồng tuyến và hành lang đảm bảo an toàn giao thông
đường thủy nội địa, kết nối với các phương thức vận tải khác.

Đối với những vị trí cung ứng khá đầy đủ những điều kiện kèm theo nêu trên thì Sở GTVT thực thi cấp giấy phép hoạt động giải trí bến thủy trong nước ; so với những vị trí không phân phối được một trong những điều kiện kèm theo nêu trên thì báo cáo giải trình Ủy Ban Nhân Dân tỉnh xem xét tịch thu Quyết định cho thuê đất .

c) Định hướng phát triển các điểm
trông giữ phương tiện đường thủy nội địa vi phạm

Định hướng tăng trưởng những điểm trông giữ phương tiện đi lại thủy vi phạm gắn với quy hoạch những khu neo đậu tránh trú bão đã được phê duyệt ( theo Quyết định số 1976 / QĐ-TTg ngày 12/11/2015 của TT Chính Phủ về việc phê duyệt Quy hoạch mạng lưới hệ thống cảng cá và khu neo đậu tránh trú bão cho tàu cá đến năm 2025, khuynh hướng đến năm 2030 ) và một số ít những điểm khác, gồm có tại những khu vực cảng cá Lạch Hới, Hòa Lộc, Lạch Bạng, Quảng Nham, Hồi Đào, khu vực bến Kiểu ( huyện Yên Định ), bến La Hán ( huyện Bá Thước ), bến đập thủy điện Trung Sơn ( huyện Quan Hóa ), bến Vạn Hà ( huyện Thiệu Hóa ), bến hồ Cửa Đạt, bến Bút Sơn ( huyện Hoằng Hóa ), bến Kim Tân ( huyện Thạch Thành ), bến Cầu Vạy ( huyện Nông Cống ), bến Báo Văn ( huyện Nga Sơn ) .

(Chi
tiết như phụ lục số 4)

IV. Danh mục các dự
án ưu tiên đầu tư:

– Cải tạo tuyến vận tải đường bộ thủy trong nước Thanh Hóa – Tỉnh Ninh Bình :+ Nâng cấp sông Lèn, tái tạo kênh Nga, kênh De, … ;+ Khắc phục dải đá ngầm Thác Nghè trên sông Mã .- Khảo sát, công bố đưa vào quản trị tuyến sông Bạng ( đoạn từ cảng cá Lạch Bang đến cầu Hổ Nghi Sơn ), những vùng hồ thủy điện trên sông Mã ( đoạn từ cầu Na Sài đến hồ thủy điện Trung sơn )- Xây dựng một số ít cảng, BTNĐ, như : Đò Lèn, Hàm Rồng, bến Thiệu Khánh ( bến Vồm ), bến cầu Tào ( Hoằng Lý ), Bút Sơn .- Lắp đặt những biển cảnh báo nhắc nhở nguy hại, luồng lạch tàu thuyền ( trừ những khuôn khổ đã được phê duyệt tại Quyết định 2997 / QĐ-UBND ngày 11/8/2015 của quản trị Ủy Ban Nhân Dân tỉnh Thanh Hóa phê duyệt Đề án Khai thác và tăng trưởng tuyến du lịch sông Mã .

V. Dự kiến quỹ đất
cho đầu tư cơ sở hạ tầng BTNĐ

Diện tích đất gồm có diện tích quy hoạnh đất của những bến thực trạng, và diện tích quy hoạnh đất của những bến thiết kế xây dựng mới. Tổng nhu yếu quỹ đất cho góp vốn đầu tư hạ tầng bến tỉnh Thanh Hóa là 34,5 ha .

(Chi
tiết như phụ lục số 5)

VI. Kinh phí thực
hiện đề án

a, Nguồn kinh phí

– Luồng tuyến : Chi tiêu TW góp vốn đầu tư, tăng cấp và bảo trì những tuyến ĐTNĐ vương quốc ; giá thành địa phương góp vốn đầu tư, tăng cấp và bảo trì những tuyến ĐTNĐ do địa phương quản trị .- Cảng, BTNĐ : hầu hết xã hội hóa nên do những doanh nghiệp tự góp vốn đầu tư .

b, Tổng nhu cầu kinh phí: 3.756 tỷ đồng, trong đó:

– Giai đoạn đến năm 2025 : 2.202 tỷ đồng .- Giai đoạn 2025 – 2030 : 1.555 tỷ đồng .

(Chi
tiết tại phụ lục 6)

VII. Các giải pháp
thực hiện đề án

1. Đổi
mới công tác quản lý nhà nướ
c về hệ thống kết cấu hạ
tầng ĐTNĐ

– Tăng cường quản trị liên tục so với giao thông vận tải ĐTNĐ còn gồm có cả công tác làm việc kiểm tra, thống kê, báo cáo giải trình liên tục dịch chuyển về kiến trúc, phương tiện đi lại, lưu lượng giao thông vận tải, vận tải đường bộ ; phối hợp với những đơn vị chức năng quản trị nước, quản trị khu công trình thủy lợi để tích hợp tránh tác động ảnh hưởng đến vận tải đường bộ thủy ( thiết kế xây dựng những âu đập tích nước, … ) .- Triển khai đồng điệu nhiều giải pháp từ kiến trúc ( bến cảng, luồng tuyến ) tổ chức triển khai vận tải đường bộ, đào tạo và giảng dạy, tuyên truyền, cứu hộ cứu nạn, tăng cường sự quản trị của Nhà nước về giao thông vận tải vận tải đường bộ đường thủy. Đẩy mạnh công tác làm việc tuyên truyền pháp Luật giao thông vận tải ĐTNĐ .- Đẩy mạnh tăng trưởng kiến trúc cảng, BTNĐ phối hợp với tăng trưởng hạ tầng giao nhận kho vận, hạ tầng giao thông vận tải liên kết và đẩy nhanh xã hội hóa hoạt động giải trí dịch vụ logistics .- Tăng cường công tác làm việc cưỡng chế thi hành pháp Luật về trật tự bảo đảm an toàn giao thông vận tải ĐTNĐ. Duy trì giải pháp giải quyết và xử lý mạnh, nhất quyết những hành vi vi phạm pháp lý, trật tự, bảo đảm an toàn giao thông vận tải. Lực lượng Cảnh sát giao thông vận tải, Thanh tra giao thông vận tải liên tục mở những đợt cao điểm giải quyết và xử lý những hành vi vi phạm giao thông vận tải .

2. Giải pháp về cơ chế chính sách, ưu đãi đầu tư

Đẩy mạnh triển khai Quyết định số 47/2015 / QĐ-TTg của Thủ tướng nhà nước về chính sách, chủ trương khuyến khích tăng trưởng giao thông vận tải vận tải đường bộ ĐTNĐ, trong đó tập trung chuyên sâu vào những giải pháp chính sau :- Xem xét sắp xếp đủ kinh phí đầu tư từ ngân sách nhà nước cho công tác làm việc thực thi Đề án tăng trưởng giao thông vận tải vận tải đường bộ ĐTNĐ được cấp có thẩm quyền phê duyệt tương thích với năng lực cân đối của ngân sách nhà nước .- Ưu tiên tiếp cận những nguồn vốn vay khuyễn mãi thêm : vốn vay viện trợ tăng trưởng chính thức ( ODA ), vốn tín dụng thanh toán khuyến mại để góp vốn đầu tư kiến trúc giao thông vận tải ĐTNĐ Giao hàng vận tải đường bộ hành khách, vận tải đường bộ Container ;- Căn cứ nguồn lực địa phương ưu tiên sắp xếp kinh phí đầu tư góp vốn đầu tư kiến trúc bến khách ngang sông tại những nơi có điều kiện kèm theo kinh tế tài chính khó khăn vất vả, chưa được góp vốn đầu tư kiến trúc bến khách ngang sông và chưa có điều kiện kèm theo tăng trưởng những mô hình giao thông vận tải khác ;- Căn cứ vào lao lý hiện hành xem xét miễn, giảm tiền thuê đất, thuê mặt nước so với góp vốn đầu tư kiến thiết xây dựng mới cảng thủy trong nước, tái tạo mạng lưới hệ thống kho, bãi, cầu tàu, mạng lưới hệ thống thoát nước và đường nội bộ của cảng thủy trong nước ; báo cáo giải trình Thủ tướng nhà nước những yếu tố vượt thẩm quyền ;- Xem xét tương hỗ lãi suất vay vay vốn tại tổ chức triển khai tín dụng thanh toán so với những dự án Bất Động Sản góp vốn đầu tư thiết kế xây dựng kiến trúc giao thông vận tải ĐTNĐ để góp vốn đầu tư phương tiện đi lại, kiến trúc giao thông vận tải ĐTNĐ và hỗ trợ giá vé cho người sử dụng trên địa phận .

3. Giải pháp về huy động vốn

– Đẩy mạnh xã hội hóa việc góp vốn đầu tư tăng trưởng hạ tầng ĐTNĐ bằng những hình thức hợp tác công tư PPP ; khuyến khích những thành phần kinh tế tài chính tham gia tăng trưởng bằng những hình thức theo pháp luật .- Khuyến khích vận dụng hình thức xã hội hóa thực thi những dự án Bất Động Sản nạo vét những tuyến ĐTNĐ không sử dụng ngân sách nhà nước ; việc phối hợp tận thu mẫu sản phẩm nạo vét được thực thi theo lao lý hiện hành .- Nguồn vốn ngân sách tập trung chuyên sâu góp vốn đầu tư cho những khuôn khổ hạ tầng công cộng luồng tuyến ( trừ luồng chuyên dùng ), góp vốn đầu tư cảng khách tại những hang động Giao hàng thăm quan vịnh và những vị trí bảo vệ bảo mật an ninh quốc phòng .- Cảng bến đa phần góp vốn đầu tư bằng nguồn kêu gọi hợp pháp của những doanh nghiệp, Cảng bến do những doanh nghiệp đề xuất kiến nghị trong khoanh vùng phạm vi đề án và toàn bộ hạ tầng cùng liên kết với những phương pháp vận tải đường bộ khác sẽ được những doanh nghiệp tự kêu gọi .- Phương tiện vận tải đường bộ : vốn góp vốn đầu tư phương tiện đi lại vận tải đường bộ do những doanh nghiệp, tư nhân tự góp vốn đầu tư theo nhu yếu của thị trường và năng lực ; tỉnh cần có chính sách chủ trương tương hỗ, cho vay vốn khuyến mại tăng trưởng vận tải đường bộ thủy chất lượng cao và tính năng kỹ thuật bảo đảm an toàn .

4. Giải pháp phát triển nguồn nhân
lực

– Đẩy mạnh công tác làm việc đào tạo và giảng dạy nguồn nhân lực cả về quy mô, chất lượng và hiệu suất cao để phân phối đủ nguồn nhân lực chất lượng cao .- Thực hiện chương trình đào tạo và giảng dạy và huấn luyện và đào tạo lại để nâng cao trình độ, năng lượng cho đội ngũ cán bộ quản trị, công nhân tay nghề cao. Mở rộng những hình thức huấn luyện và đào tạo : thời gian ngắn, dài hạn, giảng dạy ở trong nước và quốc tế, giảng dạy trong nước phối hợp với đào tạo và giảng dạy quốc tế, đào tạo và giảng dạy theo trường học và tự giảng dạy .- Thường xuyên thanh kiểm tra chứng từ, bằng cấp của thủy thủ, thuyền viên để có hình thức đào tạo và giảng dạy và huấn luyện và đào tạo lại, hoặc ngăn ngừa trực tiếp những trường hợp không có bằng lái tàu vẫn hành nghề để tránh tai nạn thương tâm .

5. Giải pháp về khoa học, công nghệ

– Nghiên cứu vận dụng những văn minh khoa học công nghệ tiên tiến mới trong bảo trì và kiến thiết xây dựng như nạo vét tuyến, kiến thiết xây dựng cảng bến, sử dụng những giải pháp thiết kế và vật tư mới tránh tối đa ô nhiễm thiên nhiên và môi trường .- Đối với phương tiện đi lại biến hóa size tuyến hình sao cho tương thích với điều kiện kèm theo luồng lạch nâng cao vận tốc và bảo vệ bảo đảm an toàn cho sản phẩm & hàng hóa, hành khách trong quy trình luân chuyển .- Tăng cường những giải pháp bảo vệ môi trường tự nhiên trong quy trình kiến thiết, kiến thiết xây dựng, khai thác, bảo trì những tuyến ĐTNĐ .

6. Giải pháp đẩy mạnh liên kết trong phát triển giao thông
vận tải
ĐTNĐ; liên vận giữa đường biển, đường bộ với
ĐTNĐ.

– Để tăng cường liên kết giữa những phương pháp vận tải đường bộ, cần tăng trưởng kiến trúc giao thông vận tải vận tải đường bộ một cách đồng điệu, bảo vệ liên kết tốt giữa những phương pháp vận tải đường bộ. Xây dựng kế hoạch và tổ chức triển khai tiến hành theo đề án được duyệt .- Phát triển đồng điệu những khu logistics sau cảng, bến / ga container thuận tiện trong việc gom hàng đa phương pháp .

VIII. Tổ chức thực
hiện.

1. Sở Giao thông vận tải

– Chủ trì thực thi việc công bố công khai Đề án và quản trị Đề án theo pháp luật hiện hành của Nhà nước ;- Lập Kế hoạch góp vốn đầu tư tăng trưởng hàng năm và từng tiến trình theo lộ trình tăng trưởng tương thích với Đề án được duyệt, báo cáo giải trình Ủy Ban Nhân Dân tỉnh xem xét chấp thuận đồng ý để tiến hành triển khai ;- Phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư và Sở Tài chính tham mưu cho Ủy Ban Nhân Dân tỉnh phát hành những chính sách, chủ trương lôi cuốn, lôi kéo và tạo nguồn vốn cho góp vốn đầu tư tăng trưởng và bảo trì mạng lưới hệ thống kiến trúc giao thông vận tải vận tải đường bộ ĐTNĐ của tỉnh .

2. Các sở, ban, ngành của tỉnh

Căn cứ công dụng, trách nhiệm và quyền hạn được giao, có nghĩa vụ và trách nhiệm phối hợp với Sở Giao thông vận tải đường bộ và Ủy Ban Nhân Dân những huyện trong việc chỉ huy triển khai và quản trị Đề án .- Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính : Hàng năm cân đối và sắp xếp vốn ngân sách nhà nước để thực thi Đề án .- Trung tâm Xúc tiến góp vốn đầu tư, thương mại và du lịch tỉnh : Chủ trì tham mưu cho Ủy Ban Nhân Dân tỉnh triển khai công tác làm việc lôi kéo góp vốn đầu tư xã hội hóa kiến thiết xây dựng những cảng, BTNĐ của tỉnh .- Sở Tài nguyên và Môi trường : Bố trí quỹ đất để thực thi Đề án, kiểm tra việc bảo vệ môi trường tự nhiên tại bến và tuyến ĐTNĐ .- Cảnh sát giao thông vận tải, Thanh tra giao thông vận tải : Thanh tra, kiểm tra việc thực thi những pháp luật về tiêu chuẩn kỹ thuật và quản trị so với kiến trúc giao thông vận tải ĐTNĐ, vận tải đường bộ ĐTNĐ, phương tiện đi lại, thuyền viên và người lái .

3. Ủy ban nhân dân các huyện, thị
xã, thành phố

– Phối hợp với Sở Giao thông vận tải đường bộ trong việc công bố đến những xã, phường ven sông và những doanh nghiệp có tương quan đến hoạt động giải trí trên địa phận để biết và triển khai ;- Trên cơ sở Đề án được duyệt, Ủy Ban Nhân Dân những huyện, thị xã, thành phố tổ chức triển khai quản trị, bảo vệ hiên chạy, bảo vệ luồng tuyến, bến bãi rộng lớn thuộc địa phận quản trị. Bảo vệ trật tự bảo đảm an toàn giao thông vận tải ĐTNĐ tại địa phương, bảo vệ thiên nhiên và môi trường. Tuyên truyền, phổ cập pháp lý về giao thông vận tải ĐTNĐ .

4. Đối với các nhà đầu tư

Trong quy trình quản trị, khai thác, Nhà nước tạo điều kiện kèm theo cho tất những thành phần kinh tế tài chính khác nhau tham gia hoạt động giải trí sản xuất kinh doanh thương mại trong bến, khi thỏa mãn nhu cầu những điều kiện kèm theo về kinh doanh thương mại vận tải đường bộ, tạo sự cạnh tranh đối đầu lành mạnh. Ưu tiên những doanh nghiệp tham gia góp vốn đầu tư thiết kế xây dựng kiến trúc giao thông vận tải đường thủy cùng tham gia quản trị khai thác .

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký.

Chánh Văn phòng Ủy Ban Nhân Dân tỉnh ; Thủ trưởng những sở, ngành ; quản trị Ủy Ban Nhân Dân những huyện, thị xã, thành phố ; Kho bạc Nhà nước tỉnh ; những cơ quan, đơn vị chức năng có tương quan chịu nghĩa vụ và trách nhiệm thi hành Quyết định này. / .KT. CHỦ TỊCH PHÓ CHỦ TỊCH Lê Anh TuấnNơi nhận : – Như Điều 2 QĐ ; – quản trị, những PCT UBND tỉnh ; – Cục Đường thủy trong nước Nước Ta ; – Lưu : VT, CN .

PHỤ LỤC 1

ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN CÁC TUYẾN ĐƯỜNG THỦY
NỘI ĐỊA TỈNH THANH HÓA ĐẾN NĂM 2025 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 4804/QĐ-UBND ngày 03 tháng 12 năm 2018 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa)

Phao số 0Ngã ba Vua BàNgã ba Vua BàNgã ba Vua BàPhao số 0Phao số 0 ( cửa Lạch Trường )Phao số 0 Cửa Lạch HớiCác tuyến ý kiến đề nghị bảo trì hàng năm nhằm mục đích bảo vệ cấp kỹ thuật và duy trì hoạt động giải trí thông thường, bảo đảm an toàn của khu công trình ĐTNĐPhao số 0 ( Lạch Sung )Các tuyến cần tăng cấp, khảo sát công bố tuyến đư a vào quản trịGhi chú

PHỤ LỤC 2

ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN HỆ THỐNG CẢNG, BẾN
THỦY NỘI ĐỊA TỈNH THANH HÓA ĐẾN NĂM 2025 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 4804/QĐ-UBND ngày 03
tháng 12 năm 2018
của UBND tỉnh
Thanh Hóa)

XD mớiXD mớiXD mớiXD mớiXD mớiXD mớiXD mớiXD mớiXD mớiX. Xuân Cẩm, H. Thường XuânXD mớiXã Hải Vân, H. Như ThanhXD mớiXD mớiXD mớiXD mớiXD mớiXD mớiXD mớiXD mớiXD mớiBến Vua BàXD mớiXD mớiđến 2025XD mớiđến 2030XD mớiđến 2030XD mớiđến 2030đến 2025XD mớiđến 2030đến 2025XD mớiđến 2030XD mớiđến 2030XD mớiđến 2030XD mớiđến 2030XD mớiđến 2030XD mớiđến 2030XD mớiđến 2030XD mớiđến 2030XD mớiđến 2030XD mớiđến 2030XD mớiđến 2030XD mớiđến 2030XD mới ( 1 bến thượng lưu + 1 bến hạ lưu )đến 2030XD mới ( 1 bến thượng lưu + 1 bến hạ lưu )đến 2030XD mớiđến 2030XD mới ( 1 bến thượng lưu + 1 bến hạ lưu )đến 2030XD mới ( 1 bến thượng lưu + 1 bến hạ lưu )đến 2030XD mớiđến 2030XD mới ( 1 bến thượng lưu + 1 bến hạ lưu )đến 2030XD mới ( 1 bến thượng lưu + 1 bến hạ lưu )đến 2030XD mớiđến 2030XD mới ( 1 bến thượng lưu + 1 bến hạ lưu )đến 2030đến 2030XD mớiđến 2030đến 2030Bến Kiểu ( Bến Nhất Linh )XD mớiđến 2030XD mớiđến 2030XD mớiđến 2030XD mớiđến 2030XD mớiđến 2030XD mớiđến 2030Bến Quảng Hưng ( Bến Hoàng Linh và bến HTX TB Lam Sơn )XD mớiđến 2030XD mớiđến 2030XD mớiXD mớiXD mớiXD mớiXD mớiCỡ tàu lớn nhất ( T )Ghi chú

PHỤ LỤC 3

DANH SÁCH CÁC BÃI TẬP KẾT KINH DOANH CÁT
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THANH HÓA ĐÃ ĐƯỢC UBND TỈNH CHO THUÊ ĐẤT
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 4804/QĐ-UBND ngày 03
tháng 12 năm 2018
của UBND tỉnh
Thanh Hóa)

TT

Tên
Doanh nghiệp

Địa
chỉ

Trên
sông

Mỏ cát được cấp phép

Số
QĐ thuê đất, CV chấp thuận

Thời
hạn

Diện
tích

(m2)

I

THÀNH PHỐ THANH HÓA

1 Công ty CP Đầu tư Phát triển Lê Hoàng P. Đông Hải Sông Mã Không có QĐ thuê đất số 1863 / QĐ-UBND ngày 31/5/2010 30 năm ; từ ngày 31/5/2010 10,542
2 Công ty CP Thương mại và Xây dựng Minh Đạt P. Đông Hải Sông Mã Không có QĐ thuê đất số 2537 / QĐ-UBND ngày 23/7/2010 50 năm ; từ ngày 23/7/2010 25
3 Công ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Thúy Sơn P. Hàm Rồng Sông Mã Không có QĐ thuê đất số 460 / QĐ-UBND ngày 10/02/2011 ( đã được gia hạn tại QĐ 1338 / QĐ-UBND ngày 19/4/2016 ) 10/2/2011 – 10/2/2018 15,627
4 Công ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Nga Sơn Phát Xã Tào Xuyên Sông Tào Không có QĐ thuê đất số 1540 / QĐ-UBND ngày 18/5/2011 50 năm ; từ ngày 18/5/2011 4.969
5 Công ty CP Vật liệu và Xây dựng Thanh Hóa Xã Hoằng Lý Sông Tào Mỏ số 64, xã Hoằng Khánh, Hoằng Xuân QĐ thuê đất số 4270 / QĐ-UBND ngày 29/12/2008 20 năm ; từ ngày 29/12/2008 9
6 Tổng CT ĐTXD và TM Anh Phát Xã Hoằng Lý Sông Tào Không có QĐ thuê đất số 3643 / QĐ-UBND ngày 04/11/2011 50 năm ; từ ngày 4/11/2011 13.649
7 Công ty CP Vật liệu và Xây dựng Thanh Hóa Xã Hoằng Lý Sông Tào Mỏ số 64, xã Hoàng Khánh, Hoằng Xuân QĐ thuê đất số 3918 / QĐ-UBND ngày 30/11/2011 Đến ngày 29/12/2028 23.575
8 Công ty TNHH Tâm Đức Xã Tào Xuyên Sông Tào Mỏ số 59 Thiệu Dương, TPTH QĐ thuê đất số 3395 / QĐ-UBND ngày 24/9/2010 50 năm ; từ ngày 29/4/2010 1.550
9 Công ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Đức Thúy P. Đông Hải Sông Mã Mỏ số 02 a, xã Thiệu Tân, Thiệu Hóa QĐ thuê đất số 3826 / QĐ-UBND ngày 27/10/2010 50 năm ; từ ngày 27/10/2010 10.099
10 Doanh nghiệp tư nhân Bắc Tào Xuyên Xã Hoằng Lý Sông Tào Không có QĐ thuê đất số 3830 / QĐ-UBND ngày 16/11/2012 50 năm ; từ ngày 16/11/2012 10.197
11 Doanh nghiệp thiết kế xây dựng Xuân Trường P. Đông Hải Sông Mã Mỏ số 67, xã Thiệu Quang, Thiệu Hóa Công văn đồng ý chấp thuận số 2164 / UBND-NN ngày 07/5/2010 20.000
12 Công ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Tuấn Minh Xã Thiệu Khánh Sông Mã Mỏ số 02 a, xã Thiệu Khánh, TPTH QĐ thuê đất số 1750 / QĐ-UBND ngày 03/6/2011 50 năm ; từ ngày 3/6/2012 10.700
13 Công ty CP Vĩnh An Xã Thiệu Dương Sông Mã Mỏ số 62, xã Thiệu Thịnh, Thiệu Hóa QĐ thuê đất số 2384 / QĐ-UBND ngày 22/7/2011 50 năm ; từ ngày 22/7/2010 24.025
14 Công ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Hương Bình Xã Tào Xuyên Sông Tào Không có QĐ thuê đất số 465 / QĐ-UBND ngày 01/02/2013 50 năm ; từ ngày 1/2/2013 3.600
15 Doanh nghiệp tư nhân Nguyên Dương Xã Thiệu Dương Sông Mã Không có QĐ thuê đất số 1958 / QĐ-UBND ngày 21/6/2011 50 năm ; từ ngày 21/6/2011 13.800
16 Tổng Công ty thiết kế xây dựng và thương mại Hưng Đô Xã Hoằng Quang Sông Mã Mỏ cát số 05 tại xã Thiệu Nguyên, huyện Thiệu Hóa QĐ cho thuê đất số 590 / QĐ-UBND ngày 12/02/2015 Đến ngày 21/9/2024 17.548,0
17 Công ty CP Đầu tư và Thương mại Thăng Long P. Đông Hải Sông Mã Công văn đồng ý chấp thuận 8759 / UBND-NN ngày 27/11/2012 ; Công văn gia hạn thời hạn triển khai xong hồ sơ số 2102 / UBND-NN ngày 01/4/2013 ( đến nay đã hết hiệu lực thực thi hiện hành Công văn gia hạn ) 10.000,0
18 Công ty CP Xd Tiến Đạt Xã Hoằng Anh Sông Tào Không có QĐ cho thuê đất số 1290 / QĐ-UBND ngày 25/4/2017 50 năm ; từ ngày 25/4/2017 7.500,0
19 Công ty TNHH Tâm Đức Xã Hoằng Anh Sông Tào Mỏ số 59 Thiệu Dương, TPTH Công văn số 1549 / UBND-NN ngày 13/2/2015 7.000,0
20 Công ty TNHH Tâm Đức Xã Hoằng Anh Sông Tào Mỏ số 59 Thiệu Dương, TPTH

QĐ số
2854/QĐ-UBND ngày 03/8/2015

13/2/2015 – 14/8/2027 6.500
21 Doanh nghiệp tư nhân Hải Lam Xã Hoằng Đại Sông Mã QĐ số 652 / QĐ-UBND ngày 14/02/2015 Đến ngày 3/4/2030 10.468

II

THỊ XÃ SẦM SƠN

1 Công ty TNHH Sơn Hoài Hải Quảng Tiến Sông Mã Không có QĐ thuê đất số 390 / QĐ-UBND ngày 29/01/2013 50 năm ; từ ngày 29/1/2013 10.600
2 Công ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Thương mại Tổng hợp Quyết Thắng Quảng Châu Trung Quốc Sông Mã QĐ số 5263 / QĐ-UBND ngày 09/12/2015 20 năm ; từ ngày 9/12/2015 15.875
3 Công ty CP Đầu tư và Thương mại Thăng Long Quảng Châu Trung Quốc Sông Mã Không có QĐ thuê đất số 4378 / QĐ-UBND ngày 10/12/2009 50 năm ; từ ngày 10/12/2009 12.000

III

HUYỆN HOẰNG HÓA

1 Công ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Vận tải Xây dựng Hoàng Anh Hoằng Giang Sông Mã Không có QĐ thuê đất số 4058 / QĐ-UBND ngày 04/12/2012 50 năm ; từ ngày 4/12/2012 5.000
Công ty cp ĐTXD Tuấn Minh Hoằng Xuân Sông Mã Mỏ 02 Thiệu Hóa QĐ số 1668 / QĐ-UBND ngày 17/5/2016 50 năm ; từ ngày 17/5/2016 3.500

IV

HUYỆN THIỆU HÓA

1 Công ty CP thiết kế xây dựng và Thương mại Hưng Đô Thiệu Đô Sông Chu Mỏ số 05, xã Thiệu Nguyên, Thiệu Hóa QĐ thuê đất số 3501 / QĐ-UBND ngày 04/10/2010 15 năm ; từ ngày 24/10/2010 12.547
2 Công ty Cp Đầu tư Phát triển T&D TP. Hà Nội tại Thanh Hóa Thiệu Minh Sông Chu Mỏ số 15, xã Thiệu Toán, Thiệu Hóa QĐ thuê đất số 3188 / QĐ-UBND ngày 28/9/2012 50 năm ; từ ngày 28/9/2012 5.000
3 Doanh nghiệp tư nhân Hùng Mạnh ( đã chuyển nhượng ủy quyền lại cho Công ty cp XD và TM Thanh Tâm ) TT Vạn Hà Sông Chu Mỏ số 02, quy đổi xã Thiệu Tân, Thiệu Hóa QĐ thuê đất số 626 / QĐ-UBND ngày 06/3/2014 ( QĐ chuyển nhượng ủy quyền số 3908 / QĐ-UBND ngày 06/10/2015 ) 6/10/2015 – 6/3/2026 2 nghìn
4 Doanh nghiệp tư nhân Hùng Mạnh đã chuyển nhượng ủy quyền lại cho Công ty cp XD và TM Thanh Tâm ) Thiệu Nguyên Sông Chu Mỏ số 02 quy đổi xã Thiệu Tân, Thiệu Hóa QĐ thuê đất số 3201 / QĐ-UBND ngày 13/9/2013 ( QĐ chuyển nhượng ủy quyền số 3906 / QĐ-UBND ngày 06/10/2015 ) 6/10/2015 – 26/6/2026 6.500
5 Công ty Cp Đầu tư Phát triển T&D TP. Hà Nội tại Thanh Hóa Thiệu Toán Sông Chu Mỏ số 15, xã Thiệu Toán, Thiệu Hóa QĐ thuê đất số 4446 / QĐ-UBND ngày 12/12/2013 50 năm ; từ ngày 12/12/2013 10.282
6 Công ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Xây dựng và Thương mại Trường Sa Thiệu Vũ Sông Chu Không có QĐ thuê đất số 1622 / QĐ-UBND ngày 30/5/2012 50 năm ; từ ngày 30/5/2012 9.598
7 Tổng Công ty Đầu tư thiết kế xây dựng và Thương mại Anh Phát-Công ty CP Thiệu Vận Sông Chu Không có QĐ thuê đất số 2479 / QĐ-UBND ngày 17/7/2013 30 năm ; từ ngày 17/7/2013 15.197
8 Doanh nghiệp tư nhân Hải Lam Thiệu Toán Sông Chu Mỏ cát số 18 tại xã Xuân Thành – Hạnh Phúc – Xuân Lai, huyện Thọ Xuân QĐ cho thuê đất số 1445 / QĐ-UBND ngày 15/5/2014 15/5/2014 – 3/4/2030 5.000,0
9 Doanh nghiệp tư nhân Ngọc Tâm Thiệu Vận Sông Chu Mỏ cát số 07, Thiệu Phúc QĐ cho thuê đất số 3406 / QĐ-UBND ngày 01/10/2013 3 năm ; từ ngày 1/10/2013 5.000,0
10 Công ty CP Vật liệu XD Hùng Cường Thiệu Toán Sông Chu QĐ số 3112 / QĐ-UBND ngày 19/8/2015 Đến ngày 4/5/2028 5.000
11 Công ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Trần Đức Thái Thiệu Phúc Sông Chu Không có QĐ số 230 / QĐ-UBND ngày 20/11/2017 50 năm ; từ ngày 20/11/2017 2.515

V

HUYỆN HÀ TRUNG

1 Công ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Dịch Vụ Thương Mại thương mại Vũ Bảo Hà Hải Sông Lèn Không có QĐ cho thuê đất số 546 / QĐ-UBND ngày 05/02/2013 50 năm ; từ ngày 5/2/2013 8.000
2 Công ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Đức Cường Hà Lâm Sông Lèn Không có QĐ thuê đất số 289 / QĐ-UBND ngày 19/01/2012 50 năm ; từ ngày 19/1/2012 18.756
3 Công ty TNHH Thìn Thuận TT.Hà Trung Sông Lèn Không có QĐ số 5586 / QĐ-UBND ngày 31/12/2015 50 năm ; từ ngày 31/12/2015 1.500

VI

HUYỆN NGA SƠN

1 Công ty TNHH Vật liệu kiến thiết xây dựng và vận tải đường bộ thành Hưng Nga Lĩnh Sông Lèn Không có QĐ thuê đất số 259 / QĐ-UBND ngày 17/01/2013 50 năm ; từ ngày 17/1/2013 2000
2 Công ty TNHH Vật liệu thiết kế xây dựng và Vận tải Thành Hưng Nga Thạch Sông Lèn Không có QĐ thuê đất số 2739 / QĐ-UBND ngày 22/8/2011 50 năm ; từ ngày 22/8/2011 3.475
3 Công ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Tuấn Thơ ( Bãi chung chuyển vật tư thiết kế xây dựng ) Nga Lĩnh Sông Lèn Không có QĐ thuê đất số 258 / QĐ-UBND ngày 17/01/2013 50 năm ; từ ngày 17/01/2013 6.400

VII

HUYỆN VĨNH LỘC

1 Công ty Trách Nhiệm Hữu Hạn TM Bảo Tiến Vĩnh Hùng Sông Mã Không có QĐ thuê đất số 3871 / QĐ-UBND ngày 25/11/2011 50 năm ; từ ngày 25/11/2011 2.020
2 Công ty CP Bắc Á Vĩnh Yên Sông Mã Không có Công văn đồng ý chấp thuận số 6973 / UBND-NN ngày 14/10/2011 10.000
3 Hợp tác xã Xây dựng Thành Công Vĩnh Ninh Sông Mã Mỏ cát số 23 xã Vĩnh Ninh, huyện Vĩnh Lộc QĐ cho thuê đất số 1656 / QĐ-UBND ngày 02/6/2014 Đến ngày 5/5/2029 5.000,0
4 Công ty Trách Nhiệm Hữu Hạn TM Thanh Chiến Vĩnh Ninh Sông Mã Không có QĐ thuê đất số 1130 / QĐ-UBND ngày 8/4/2013 50 năm ; từ ngày 8/4/2013 5.000,0
5 Công ty TNHH Minh Chung Vĩnh Hùng Sông Mã Mỏ cát số 18 Công văn số 12734 / UBND-NN ngày 25/12/2014 ( được gia hạn tại Công văn số 5293 / UBND-THKH ngày 25/5/2016 ) ; QĐ số 662 / QĐ-UBND ngày 03/3/2017 Đến ngày 26/4/2029 1.200,0
6 Công ty Đức Lộc Vĩnh Yên Sông Mã Mỏ cát số 30 Vĩnh Yên QĐ số 908 / QĐ-UBND ngày 18/3/2015 Đến ngày 23/2/2028 2.000,0
7 Công ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Phạm Đức Minh Anh Vĩnh Hòa Sông Mã QĐ số 2201 / QĐ-UBND ngày 24/6/2016 50 năm ; từ ngày 24/6/2016 2.200
8 Công ty CP Thương mại Đức Lộc Vĩnh Yên Sông Mã Mỏ cát số 41 xã Quý Lộc, Yên Định QĐ đồng ý chấp thuận chủ trương địa điểm số 1402 / QĐ-UBND ngày 28/4/2017 9.825

VIII

HUYỆN CẨM THỦY

1 Doanh nghiệp tư nhân Thắng Hiền Cẩm Vân Sông Mã Mỏ số 46, xã Cẩm Vân, Cẩm Thủy QĐ thuê đất số 4165 / QĐ-UBND ngày 12/12/2012 50 năm ; từ ngày 12/12/2012 5.095
2 Doanh nghiệp tư nhân Vân Lộc Cẩm Vân Sông Mã Mỏ số 45, xã Cẩm Vân, Cẩm Thủy QĐ thuê đất số 2496 / QĐ-UBND ngày 02/8/2011 50 năm ; từ ngày 2/8/2011 3.000
3 Công ty khai thác cát sỏi và Xây dựng Hợp Thịnh Cẩm Yên Sông Mã Không có QĐ thuê đất số 2171 / QĐ-UBND ngày 06/7/2011 50 năm ; từ ngày 6/7/2011 3.000
4 Công ty CP Xây dựng Hưng Thái An TT Cẩm Thủy Sông Mã Không có QĐ thuê đất số 1131 / QĐ-UBND ngày 08/4/2013 50 năm ; từ ngày 8/4/2013 548
5 Công ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Dịch Vụ Thương Mại và Thương mại Đức Cường Cẩm Giang Sông Mã Không có QĐ thuê đất số 1370 / QĐ-UBND ngày 26/4/2013 50 năm ; từ ngày 26/4/2013 2.950,0
6 DNTN Vân Lộc Cẩm Vân Sông Mã Mỏ số 45, xã Cẩm Vân, Cẩm Thủy QĐ đồng ý chấp thuận chủ trương địa điểm số 718 / QĐ-UBND ngày 09/3/2017 7.000
7 Công ty Trách Nhiệm Hữu Hạn DVTM Xuân Sơn Cẩm Phong Sông Mã QĐ cho thuê đất số 3073 / QĐ-UBND ngày 14/8/2015 50 năm ; đến ngày 14/8/2015 1.500,0

IX

HUYỆN YÊN ĐỊNH

1 Công ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Một Thành Viên Trường Tuấn Yên Phong Sông Mã Mỏ cát số 50 xã Yên Phong, Yên Định QĐ thuê đất số 935 / QĐ-UBND ngày 03/4/2014 5 năm ; từ ngày 3/4/2014 2.195,0
2 Công ty TNHH Nhất Linh Yên Trường Sông Mã Mỏ 40, Yên Thọ, Yên Trường QĐ thuê đất số 3747 / QĐ-UBND ngày 03/11/2014 Đến ngày 19/2/2022 5.000,0
3 Công ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Nam Lực Định Hải Sông Mã Mỏ cát số 54, xã Định Hải, Yên Định QĐ cho thuê đất số 53 / QĐ-UBND ngày 09/01/2015 Đến ngày 8/4/2022 2.000,0
4 Công ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Một Thành Viên Dũng Tuấn Yên Thái Sông Mã QĐ số 3154 / QĐ-UBND ngày 22/8/2016 50 năm ; đến ngày 22/8/2016 6.000

X

HUYỆN THỌ XUÂN

1 Công ty Trách Nhiệm Hữu Hạn DVTM Lâm Tuấn Thị trấn Thọ Xuân Sông Chu Mỏ 28, Xuân Hòa, Xuân Tín, Thọ Xuân QĐ số 2578 / QĐ-UBND ngày 12/8/2014 50 năm ; từ ngày 12/8/2014 6.050,0
2 Doanh nghiệp tư nhân Hải Lam Xuân Lai Sông Chu QĐ số 3070 / QĐ-UBND ngày 14/8/2015 Đến ngày 2030 5.462,6
3 Công ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Sản xuất Thương mại và Dịch Vụ Thương Mại Cường Mạnh Thọ Lâm Sông Chu Mỏ cát số 25, Thọ Lâm, Thọ Xuân QĐ đồng ý chấp thuận chủ trương địa điểm số 999 / QĐ-UBND ngày 03/4/2017 4.000,0
4 Công ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Sản xuất Thương mại và Dịch Vụ Thương Mại Cường Mạnh Xuân Khánh Sông Chu Mỏ cát số 10, Thọ Cường, Thọ Xuân QĐ số chấp thuận đồng ý chủ trương khu vực 999 / QĐ-UBND ngày 03/4/2017 4.000,0
5 Công ty Đầu tư Xây dựng và Thương mại Sơn Vũ Xuân Lam Sông Chu Mỏ trên Sông Âm, đoạn qua xã Phùng Minh và xã Phúc Thịnh huyện Ngọc Lặc QĐ chấp thuận đồng ý chủ trương khu vực góp vốn đầu tư tại QĐ số 1440 / QĐ-UBND ngày 04/5/2017 7.500

XI

HUYỆN QUAN HÓA

1 Công ty Điện Hồi Xuân Hồi Xuân Sông Mã Mỏ Bản Khằm kèm theo bãi tập kết QĐ cấp phép khai thác mỏ và cho thuê đất số 775 / QĐ-UBND ngày 21/3/2012 5 năm ; từ ngày 21/3/2012 95.622,5

XII

HUYỆN HẬU LỘC.

1 Công ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Một Thành Viên Mai Hương D-L Đồng Lộc Sông Lèn QĐ cho thuê đất số 2324 / QĐ-UBND ngày 24/6/2015 ( Điểm trung chuyển sản phẩm & hàng hóa ) 50 năm ; từ ngày 24/6/2015 7.661,0

XIII

HUYỆN THẠCH THÀNH

1 Công ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Tuấn Sinh Thành Hưng Sông Bưởi QĐ thuê đất số 1243 / QĐ-UBND ngày 16/4/2013 50 năm ; từ ngày 16/4/2013 15.000,0

XIV

HUYỆN TĨNH GIA

1 Công ty cp Quản lý đường thủy trong nước và XD giao thông vận tải Thanh Hóa ( Bãi chứa sp sau nạo vét luồng chạy tàu tuyến Sông Yên ) Hải Châu Sông Yên QĐ cho thuê đất số 2768 / QĐ-UBND ngày 27/8/2014 27/8/2014 – 31/12/20116 6.117,0

XV

HUYỆN BÁ THƯỚC

1 Công ty cp Xây dựng hạ tầng Hồng Kỳ Ban Công Sông Mã QĐ đồng ý chấp thuận chủ trương khu vực góp vốn đầu tư số 330 / QĐ-UBND ngày 25/01/2017 2.200,0

XVI

HUYỆN THƯỜNG XUÂN

1 Công ty Đầu tư Xây dựng và Thương mại Sơn Vũ Ngọc Phụng Sông Âm

Mỏ
trên Sông Âm, đoạn qua xã Phùng Minh và xã Phúc Thịnh huyện Ngọc Lặc

QĐ đồng ý chấp thuận chủ trương khu vực góp vốn đầu tư tại QĐ số 1440 / QĐ-UBND ngày 04/5/2017 7.500
Có thể bạn quan tâm
Alternate Text Gọi ngay
XSMB