HƯỚNG DẪN CÁCH PHÁT ÂM J TRONG TIẾNG ANH CHUẨN NGƯỜI BẢN NGỮ

Âm j là một trong những âm có ít biến thể phát âm nhất trong tiếng Anh, tuy nhiên thì phát âm j như thế nào lại khiến không ít người bối rối. Để giúp bạn cải thiện phát âm, giao tiếp chuẩn như người bản xứ, Langmaster sẽ hướng dẫn từ A đến Z cách phát âm âm j kèm bài tập thực hành chi tiết nhất. Cùng tham khảo và luyện tập ngay bạn nhé! 

1. Hướng dẫn cách phát âm j chuẩn nhất

Trong tiếng Anh thì âm j tương đối khá dễ đọc vì nó có sự tương đương với tiếng Việt tất cả chúng ta. Tuy nhiên không để đọc một cách chuẩn chỉnh nhất thì không phải ai cũng làm được. Do đó hãy cùng Langmaster chuẩn hóa phát âm j của mình qua các bước đơn thuần sau :

Bước 1: Để có thể phát âm j chuẩn xác nhất, bạn hãy bắt đầu đặt miệng như thể bạn đang đọc âm /i:/ ( Miệng cười mỉm để kéo môi sang hai bên, hai hàm răng chạm vào nhau và phát âm i). 

Bước 2: Di chuyển lưỡi của bạn thật nhanh để bật ra “ờ”. Lưu ý là không để lưỡi chạm vào vòm họng của mình.   

Bước 3: Phát âm âm /j/, có âm tương tự như chữ “gi” trong tiếng Việt.

Một số ví dụ về những từ được phát âm j trong tiếng Anh

  • new / njuː / : mới
  • your / jɔː / : của bạn
  • onion / ˈʌnjən / : củ hành
  • music / ˈmjuːzɪk / : âm nhạc
  • millionaire / ˌmɪljəˈneə / : triệu phú
  • use / juːz / : sử dụng
  • yolk / jəʊk / lòng đỏ trứng
  • yak / jæk / : bò Tây Tạng
  • yam / jæm / : củ từ
  • yes / jɛs / : đúng
  • year / jɪə / : năm
  • yesterday / ˈjɛstədeɪ / : ngày trong ngày hôm qua
  • young / jʌŋ / : trẻ
  • usual / ˈjuːʒʊəl / : thường thì
  • university / ˌjuːnɪˈvɜːsɪti / : trường ĐH

2. Tất tần tật những trường hợp được phát âm j 

Trong tiếng Anh thì sẽ có một số ít trường hợp được phát âm là / j /, để bạn hoàn toàn có thể nắm vững và phát âm một cách chuẩn xác nhất, Langmaster đã giúp bạn tổng hợp các trường hợp và liệt kê chi tiết cụ thể ngay bên dưới đây :

2.1 Chữ “y” thông thường sẽ được phát âm là /j/

Một số từ ví dụ :

  • yet / jet / : còn, hãy còn
  • your / jɔː ( r ) / : của bạn
  • yellow / ˈjeləʊ / : màu vàng
  • yolk / jəʊk / : lòng đỏ trứng gà
  • yesterday / ˈjestədeɪ / : ngày trong ngày hôm qua
  • yard / jɑːd / : cái sân
  • yoga / ˈjəʊɡə / : yoga
  • yam / jæm / : củ từ, củ khoai mỡ

2.2 Chữ “u” cũng có thể được phát âm là /ju:/ hoặc /jʊ/

Một số từ ví dụ :

  • tube / tjuːb / : cái ống
  • mute / mjuːt / : yên lặng
  • humour / ˈhjuːmə / : hóm hỉnh
  • museum / mju ( ː ) ˈzɪəm / : kho lưu trữ bảo tàng
  • immune / ɪˈmjuːn / : miễn dịch
  • pure / pjʊə / : thuần khiết
  • cure / kjʊə / : chữa trị
  • furious / ˈfjʊərɪəs / : tức giận
  • mutual / ˈmjuːtjʊəl / : qua lại, lẫn nhau
  • museum / mju ( ː ) ˈzɪəm / : viện kho lưu trữ bảo tàng
  • cucumber / ˈkjuːkʌmbə / : quả dưa leo
  • commune / ˈkɒmjuːn / : phúng điếu
  • endue / ɪnˈdjuː / : mặc áo, khoác áo
  • dubious / ˈdjuːbiəs / : không rõ ràng, lờ mờ
  • bugle / ˈbjuːgl / : chiếc tù và
  • during / ˈdjʊərɪŋ / : trong suốt
  • curious / ˈkjʊəriəs / : tò mò

=> LÀM SAO ĐỂ PHÁT ÂM / F / VÀ / V / TRONG TIẾNG ANH CHUẨN NHƯ TÂY ?

2.3 Chữ “ui” trong một số trường hợp sẽ được phát âm là /ju:/

Một số từ ví dụ:

  • suit / sjuːt / : bộ com lê
  • suitable / ˈsjuːtəbļ / : tương thích
  • suitor / ˈsjuːtə / : người cầu hôn, đương sự
  • pursuit / pəˈsjuːt / : truy nã

2.4 Chữ “ea” trong một số trường hợp sẽ được phát âm là /j/

Một số từ ví dụ: 

  • beauty / ˈbjuːti / : vẻ đẹp
  • year / jɪə / : năm
  • music / ˈmjuːzɪk / : âm nhạc
  • beautiful / ˈbjuːtɪfl / : xinh đẹp


=> QUY TẮC PHÁT ÂM S CHUẨN TÂY 100 % KÈM BÀI TẬP THỰC HÀNH

3. Bài tập luyện tập phát âm j trong tiếng Anh

Đến đây thì bạn đã nắm được các bước để có thể phát âm j chuẩn người bản ngữ rồi. Phần tiếp theo, cùng Langmaster luyện tập đọc âm j trong một câu cụ thể nhé. Luyện tập thường xuyên chính là chìa khóa giúp bạn nâng cao khả năng phát âm của mình nhanh nhất: 

  • Bài tập 1: Luyện đọc theo các câu sau:

I am a young university student 

/ aɪ / / æm / / ə / / jʌŋ / / ˌjuːnɪˈvɜːsɪti / / ˈstjuːdənt /
Tôi là một sinh viên ĐH trẻ tuổi

This is a beautìul view 

/ đɪs / / ɪz / / ə / / ˈbjuːtəfʊl / / vjuː /
Đây là một khung cảnh đẹp

I am waiting in a queue for an interview 

/ aɪ / / æm / / ˈweɪtɪŋ / / ɪn / / ə / / kjuː / / fɔːr / / ən / / ˈɪntəvjuː /
Tôi đang xếp hàng chờ đến lượt phỏng vấn

Did you use to live in York?

/ dɪd / / juː / / juːz / / tuː / / lɪv / / ɪn / / jɔːk / ?
Có phải bạn đã từng sinh sống ở York không ?

Do you remember Mary? She was an English teacher.

/ duː / / juː / / rɪˈmɛmbə / / ˈmeəri / ? / ʃiː / / wɒz / / ən / / ˈɪŋglɪʃ / / ˈtiːʧə / .
Bạn có nhớ Mary không ? Cô ấy đã từng là một trợ giảng tiếng Anh .

Luong Xuan Truong is a popular football player this year 

/ Luong Xuan Truong / / ɪz / / ə / / ˈpɒpjʊlə / / ˈfʊtbɔːl / / ˈpleɪə / / đɪs / / jɪə /
Lương Xuân Trường là một cầu thủ bóng đá nổi tiếng trong năm nay .

May I use your phone? 

/ meɪ / / aɪ / / juːz / / jɔː / / fəʊn / ?
Tôi hoàn toàn có thể mượn điện thoại thông minh của bạn không ?

This yogurt is so yummy

/ đɪs / / ˈjɒgə ( ː ) t / / ɪz / / səʊ / / ˈjʌmi /
Sữa chua này rất ngon

She is a hardworking student in yoga class

/ ʃiː / / ɪz / / ə / / ˈhɑːdˌwɜːkɪŋ / / ˈstjuːdənt / / ɪn / / ˈjəʊgə / / klɑːs /
Cô ấy là một học viên rất chịu khó trong lớp học yoga

  • Bài tập 2: Chọn từ có phát âm phần gạch chân khác với các từ còn lại 
  1. A. beautiful B.teacher C. peach D. bear
  2. A.purchase B.pure C.pursuit D .purpose
  3. A.cure B.curious C. current D. cucumber
  4. A.suitor B.suit C.cuisine D. build
  5. A. sea B.heal C.beach D.beauty

Đáp án : 1 – A, 2 – B, 3 – C, 4 – C, 5 – D

=> 8 CÁCH PHÁT ÂM E TRONG TIẾNG ANH DỄ NHƯ TIẾNG VIỆT

Hy vọng qua bài viết này bạn đã biết cách phát âm j chuẩn xác nhất cũng như biết cách nhận ra âm j trong tiếng Anh, từ đó chuẩn hóa phát âm của mình. Langmaster cũng đã biên soạn một chuỗi bài bài viết hướng dẫn cách phát âm cụ thể từng âm trong tiếng Anh. Hãy tìm hiểu thêm thêm những kỹ năng và kiến thức có ích này trên website của Langmaster nhé ! Chúc bạn có những giờ phút học tập thật hiệu suất cao .

Có thể bạn quan tâm
Alternate Text Gọi ngay
XSMB