TÍNH TOÁN sức cản và CÔNG SUẤT kéo của tàu – Tài liệu text
TÍNH TOÁN sức cản và CÔNG SUẤT kéo của tàu
Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (194.71 KB, 15 trang )
MỤC LỤC
Trang
Đề bài
PHẦN 1
TÍNH TOÁN SỨC CẢN VÀ CÔNG SUẤT
KÉO CỦA TÀU
GIỚI THIỆU CHUNG
Loai tàu : Tàu chở container
Vùng hoạt động : Đông Nam Á
Chiều dài : L = 132,2 (m)
Chiều rộng : B = 22(m)
Chiều chìm : d = 7,3 (m)
Hệ số béo thể tích : C
B
= 0,705
Hệ số béo sườn giữa : C
M
= 0,975
Hệ số béo đường nước : C
WP
= 0,84
Vận tốc : V
s
= 15 (hl/h)=7,71(m/s)
PHẦN I: TÍNH TOÁN SỨC CẢN VÀ CÔNG SUẤT KÉO CỦA TÀU
1.1. Lựa chọn phương pháp tính
1.1.1. Phương pháp lựa chọn để tính toán
Trong hàng loạt các vấn đề đặt ra cho người đóng tàu thuỷ khi thiết kế một con tàu mới
cần đảm bảo hình dạng vỏ tàu và trang trí động lực sẽ hiệu quả nhất về mặt động lực học
trong phạm vi yêu cầu thiết kế. Lần thử tàu cuối cùng sẽ tiến hành ở tộc độ yêu cầu, với công
suất nhỏ nhất phải đạt được sự phù hợp tốt nhất giữa sức cản và hiệu suất đẩy cao.Một nhân tố khác ảnh hưởng đến thiết kế thuộc phương diện động lực học của con tàu là
cần đảm bảo không chỉ đặc tính vùng nước yên tĩnh tốt mà còn cả điều kiện hoạt động bình
thường trên biển, con tàu phải chuyển động bình thường, các mặt boong bị ướt và tổn thất tốc
độ ít trong điều kiện thời tiết xấu. Đặc tính nước yên tĩnh là điều kiện quan trọng nhất. Nước
tĩnh là vùng nước mà không có sóng, không có gió, không có dòng chảy.
Sức cản của một con tàu ở tốc độ cho trước chính là lực cần thiết để kéo con tàu với tốc
độ đó trong vùng nước yên tĩnh. Giả sử không có giao thoa từ tàu kéo, nếu vỏ tàu không có
các phần phụ, sức kéo này được gọi là sức cản vỏ tàu trần. Công suất cần được để thắng sức
cản này gọi là công suất có ích hay công suất kéo (EPS): EPS= R.v (W)
Sức cản tổng được tạo thành bởi một số các thành phần khác nhau do các nguyên nhân
khác nhau và tác động lẫn nhau theo quy luật rất phức tạp. Để giải quyết vấn đề này đơn giản
hơn, thông thường người ta coi sức cản tổng được tạo thành bởi 4 thành phần chính:
– Sức cản ma sát do chuyển động của vỏ tàu qua chất lỏng nhớt.
– Sức cản tạo sóng, do năng lượng được tàu cung cấp liên tục cho hệ sóng được tạo ra trên
mặt nước.
– Sức cản xoáy, do năng lượng mà các xoáy từ vỏ tàu hay các phần phụ mang đi. Hiện
tượng xoáy cục bộ sẽ xảy ra sau các phần phụ như củ chân vịt, trục, các thanh đỡ trục, từ các
khung đuôi và các bánh lái nếu các phần này không được tạo dáng động học phù hợp và
không thẳng hàng với dòng chảy. Cũng tương tự như vậy, nếu đuôi sau của tàu dài quá, nước
có thể không theo kịp mặt cong và sẽ tách ra khỏi vỏ tàu, sẽ làm tăng các xoáy và sức cản
phân tách.
– Sức cản không khí sinh ra ở phần thân tàu trên mặt nước và kiến trúc thượng tầng do
chuyển động của tàu trong không khí.
Sức cản tạo sóng và sức cản xoáy thường lấy tên chung là sức cản dư. Ngoài ra còn 1 số
sức cản: sức cản hình dáng, sức cản phần nhô…
Sức cản tàu có thể tính theo nhiều phương pháp khác nhau, độ chính xác cũng khác nhau
và khả năng thực tế thực hiện của từng phương pháp cũng khác nhau. Có thể xác định sức cản
của tàu theo những phương pháp khác sau:
1. Xác định sức cản bằng phương pháp phân tích
2. Xác định sức cản trên cơ sở khảo sát mô hình3. Xác định sức cản nhờ các công thức gần đúng
4. Xác định sức cản trên cơ sở phân tích các kết quả thử trên đoạn đường đo đạc.
Có rất nhiều phương pháp tính gần đúng sức cản tàu thủy dựa vào kết quả khảo sát mô
hình và kết quả đo ở các tàu thực.
Các phương pháp được biết nhiều nhất :
– Papmiel, Ayre, Lapa-Keller, Kabaczynski, Holtrop-Mennen cho tàu vận tải 1 hoặc 2 chong
chóng.
– Doust và Oertsmersen – tàu đánh cá.
– Kafali và Henschke – tàu vận tải cỡ nhỏ…
– Serri 60 – tàu hàng, tàu dầu, tàu chế biến hải sản…
⇒Phương pháp lựa chọn để tính toán: phương pháp Serri 60
1.1.2. Giới hạn của phương pháp
– Giới hạn áp dụng của phương pháp Serri 60 để tính sức cản của tàu:
C
B
= 0,6 ÷ 0,8
B/d = 2 ÷ 5
L/B = 6 ÷ 8,5
L/
3
∇
= 5 ÷ 7,5 (
∇
là thể tích chiếm nước của tàu)
– Kiểm tra điều kiện áp dụng:
L/B = 132,2/22 = 6 (1-1)
B/d = 22/7,3 = 3,01 (1-2)B
C
= 0,705 (1-3)
1.1.3. Kết luận
Tàu thoả mãn các điều kiện áp dụng của phương pháp Serri 60
Vậy ta có thể áp dụng phương pháp Serri 60 để tính sức cản cho tàu.
1.2. Tính sức cản và công suất kéo
– Hệ số lực cản dư xác định theo công thức:
C
R
= C
Ro
× k
l
×k
B/d
× a
B/d
Trong đó:
C
Ro
= f (C
B,
F
r
) – Tra trên đồ thị 6.9 theo C
B
= 0,705v
Fr
gL
=
=0,21 (g = 9,81 m/s
2
– gia tốc trọng trường)
k
B/d
và a
B/d
là hệ số tính đến ảnh hưởng của tỷ số B/d – Tra trên đồ thị 6.8 và 6.10 theo
B/d = 3,01
k
l
là hệ số ảnh hưởng của chiều dài tương đối l =
3
L
∇
∇
là thể tích chiếm nước của tàu:∇
= C
B
× L × B × d = 0,705 × 132,2 × 22 × 7,3 = 15923,49 (
3
m
)
⇒l =
3
L
∇
=
3
49,15923
2,132
= 5,25(m)
Lúc đó k
l
tra trên đồ thị 6.11 theo l = 5,25 (m)
– Hệ số lực cản ma sát:
0
2,58
0,455
(lg Re)
F
C =
Trong đó:
Re
vL
υ
=
– hệ số Raynol.
v– vận tốc tàu (m/s), L – Chiều dài đường nước thiết kế của tàu (m).
υ
: hệ số nhớt động học của chất lỏng, lấy
υ
= 1,056.10-6
(m
2
/s), ở 20
°
C.
⇒
C
Fo
.10
3
=[ 0,455/(lgR
e
)
2,58
] × 10
3
– Hệ số lực cản do nhám bề mặt, lực cản phần nhô:
C
A
. 10
3
– hệ số kể đến độ nhám (bảng 6.3)
C
AP
. 10
3
– hệ số kể đến phần nhô (bảng 6.4)
Lực cản: R =
21
ρ
.C × 10
3
.
v
2
.
Ω
Trong đó:
ρ
=104 KG.s
2
/m
4
= 1,04 KN.s
2
/m
4
Ω
= (1,01 ÷ 1,03)
Ω
0,
Ω
là diện thích mặt ướt của tàu.
Ω
0= L.d.[2 + 1,37.(C
B
– 0,274).
d
B
]
= 132,2 × 7,3 ×[2 + 1,37 × (0,705 – 0,274) ×3,01] = 4096,05 (m
2
)
⇒Ω
= 4100 (m
2
)
P
E
= R × v (P
E
là công suất kéo của tàu)
Kết quả tính toán được ghi ở bảng sau
BẢNG TÍNH LỰC CẢN VÀ CÔNG SUẤT KÉO TÀU THEO SERRY 60
Stt Đại lượng tính toán Đơn vị Vận tốc giả thiết
1 Vận tốc giả thiết: v
s
hl/g 11 12 13 14 15
2 Vận tốc giả thiết: v = 0,514 v
s
m/s 5,654 6,168 6,682 7,196 7,71
3 v2
(m/s)
2
31,968 38,044 44,649 51,782 59,444
4
Fr = v/
gL
– 0,16 0,17 0,18 0,19 0,21
5 C
Ro
= f (C
B,
F
r
) – Đồ thị 6.9 – 0,47 0,51 0,65 0,68 1,1
6 k
l
–Đồ thị 6.11 – 1,39 1,37 1,36 1,34 1,32
7 k
B/d
– Đồ thị 6.8 – 0,73 0,76 0,82 0,76 0,88
8 a
B/d
– Đồ thị 6.10 – 1,16 1,17 1,18 1,19 1,21
9 C
R
= C
Ro× k
l
×k
B/d
× a
B/d
– 0,553 0,621 0,855 0,824 1,546
10 R
e
= vL/
ν
– 707,8.10
6
772,2. 10
6
836,5. 10
6
900,8. 10
6
965,2. 10
6
11 C
Fo
.10
3
=[ 0,455/(lgR
e
)2,58
] × 10
3
– 1,640 1,622 1,606 1,591 1,579
12 C
A
. 10
3
– hệ số kể đến độ nhám
(bảng 6.3)
– 0,33 0,33 0,33 0,33 0,33
13 C
AP
. 10
3
– hệ số kể đến phần nhô
(bảng 6.4)
– 0,15 0,15 0,15 0,15 0,15
14 C × 10
3
= [9] + [11] + [12] + [13] – 2,673 2,723 2,941 2,895 3,605
15
R =
2
1
ρ
.[14].[3].
Ω
kN 182,2 220,9 279,9 319,6 456,9
16 PE
= R × v KW 1030,2 1362,5 1870,3 2299,8 3522,7
Như vậy, từ bảng tính sức cản và công suất kéo cùng với đồ thị ta được:
Lực cản: R = 456,9 (kN)
Công suất kéo: P
E
= 3522,7 (kW)
PHẦN 2: TÍNH TOÁN CHONG CHÓNG
2.1. Chọn vật liệu chế tạo chong chóng
+Vật liệu thường dùng làm chong chóng là: đồng thau ( KHB
s
C-1) đối với chong chóng có
bước tiến cố định hoặc biến bước.
+ Thép – Cacbon thường được dùng đối với chong chóng có bước cố định kết cấu hàn.
Vậy ta chọn vật liệu chế tạo chong chóng là đồng thau KHB
s
C-1.
2.2. Tính toán hệ số dòng theo và hệ số lực hút
∗
Hệ số dòng theo
T
ω
:T
ω
= 0,165.
C
β
.Zp
D
3
∇
–
T
ω
∆
Trong đó:
C
B
:hệ số béo thể tích.
C
B
= 0,705
Z
P
: số lượng chong chóng.
x = 1∇
: thể tích chiếm nước của tàu∇
= C
B
× L × B × d = 0,705 × 132,2 × 22 × 7,3 =15923,49 (m
3
)
D : đường kính chong chóng.•
Đối với tàu 1 chong chóng ta chọn:
D = (0,5
÷
0,6).d
Vậy ta chọn:
D = 0,5.d = 0,5.7,3 = 3,65 (m)T
ω
∆
: tổn thất dòng theo.T
ω
∆
= 0,1.C
B
.(F
r
– 0,2)
Trong đó:
Fr = v/
gL: chuẩn đồng dạng động học Froude.
•
v: vận tốc tàu.v = 0,514.v
S
= 0,514.15 =7,71 (m/s)
Fr = 7,71/
2,132.81,9
= 0,21
Thay số vào biểu thức ta được:T
ω
∆
= 0,1.0,705.(0,21 – 0,2) = 0,0007T
ω
= 0,165.0,705.
65,3
49,15923
3
-0,0007 = 0,305
∗
Hệ số hút t:
t = 0,7.
T
ω
= 0,213
∗
Xác định lực đẩy chong chóng T:
T= T
E
/(1 – t)
T
E
: Lực đẩy cần thiết của chong chóng
T
E
= R/Z
P
= 456,9 (kN)
=> T = 456,9/(1 – 0,213) = 580,56 (kN)
2.3. Chọn sơ bộ đường kính chong chóng
2.3.1. Chọn sơ bộ công suất của động cơ
0,85.
E
S
P
P
k
=
Trong đó:
k = 0,5
÷
0,7 – Hệ số
P
E
= 3522,7 (kW) – Công suất kéo của tàu
⇒
Ps
=
7,0.85,0
7,3522
=5920,5(kW)
2.3.2. Chọn sơ bộ vòng quay của chong chóng
Theo Catolog của các hãng máy ta chọn sơ bộ động cơ chính:
Mác động cơ Công suất
Kw
Vòng quay
v/p
Đường kính XL
D(mm)
Hành trình piston S(mm)
10L35MC 6500 210 350 1050
– Chọn vòng quay sơ bộ của chong chóng:
n = 0,85.n
đm
= 0,85.210 = 178,5 (vg/ph) = 2,98 (vg/s)
2.3.3. Chọn sơ bộ đường kính chong chóng
Đường kính sơ bộ của chong chóng tính theo công thức:
4
4
11,8.
11,8
T
D n T D
n
= ⇒ =
Trong đó:D – Đường kính chong chóng, m
T – Lực đẩy chong chóng, kN
T =
t
R
t
Te
−
=
− 11
=580,56 kN
n – Vòng quay chong chóng, rpm
=>D =
5,178
56,580.8,11
4
=4,33(m)
2.4. Chọn số cánh chong chóng
k
NT
=
4
.
T
n
v
A
ρk
DT
=
T
Dv
A
ρ
.
v
A
: vận tốc tiến của chong chóng, m/s
v
A
= v.(1 –
T
ω
) = 7,71.(1 – 0,305) = 5,36 m/s
ρ
= 104 KG.s
2
/m
4
= 1,04 KN.s
2
/m
4
T: lực đẩy chong chóng, T = 580,56 kN
=> k
NT
=
638,056,580
04,1
.
98,2
36,5
4
=
k
DT
=
982,0
56,580
04,1
.33,4.36,5 =
Do k
NT
< 1 và k
DT
< 2 nên chọn Z = 4
2.5. Tính các yếu tố cơ bản của chong chóng
2.5.1. Chọn tỷ số đĩa theo điều kiện bền
≥
0
A
A
E
min
0
)(
AA
E
= 0,24.(1,08 –
H
d
)
3/2
max
δ
D
Z
[ ]
3
10
σ
mT
Trong đó:
Z: số cánh chong chóng, Z = 4
D: đường kính chong chóng, D = 4,33 (m)
max
δ
: chiều dày tương đối của chong chóng ở mặt cắt bán kính tương đối0,6
r
r
R
= =
,
axm
δ
= 0,08
T: lực đẩy của chong chóng, T = 580,56 kN
m: hệ số kể đến trạng thái tải trọng, m = 1,15
[ ]
σ
: ứng suất cho phép giới hạn của vật liệu,
[ ]
σ
= 6.10
4
kPa
D
d
d
H
H
=
= 0,167 – tỷ số giữa đường kính trung bình của chong chóng với đường kính của nó
Thay số:
0
A
AE
= 0,24.(1,08-0,167)
3
4
3/2
10.6
56,580.15,1.10
.
08,0.33,4
4
=0,538
2.5.2. Tính toán các yếu tố cơ bản của chong chóng và lựa chọn động cơ chính
Như vậy, từ bảng các yếu tố cơ bản của chong chóng và đồ thị P
S
= f(N) ta nội suy ra được:
P
S
= 13385,3 (kW)
Vậy ta chọn động cơ sau:
Mác động cơ Công suất
Kw
Vòng quay
v/p
Đường kính XLD(mm)
Hành trình piston S(mm)
4L60MC 13440 123 600 1944
2.5.3. Tính toán chong chóng đảm bảo khai thác hết công suất của động cơ và đạt được
tốc độ tối đa
Do lựa chọn động cơ có công suất lớn hơn công suất yêu cầu nên ta đi tính vận tốc tối đa của
tàu.
Stt Đại lượng tính toán Đơn
vị
Các giá trị tính toán
Stt Đại lượng tính toán Đơn vị Các giá trị tính toán
1 Vòng quay làm việc giả thiết, N rpm 170 175 180 185 190
2 n = N/60 rps 2,83 2,92 3,00 3,08 3,17
3 T
E
= R = f(v
s
) kN 456,9 456,9 456,9 456,9 456,9
4 T = T
E
/(1 – t) kN 580,56 580,56 580,56 580,56 580,56
5
4
A
NT
v
k
T
n
ρ=
– 0,66 0,65 0,64 0,63 0,62
6 J
0
= f(k
NT
) – 0,40 0,39 0,38 0,37 0,36
7 J = a.J
0
– 0,42 0,41 0,40 0,39 0,38
8
A
opt
v
D
nJ
=
m 4,51 4,48 4,47 4,46 4,45
9
2 4
T
opt
T
k
n D
ρ
=
– 0,168 0,163 0,155 0,148 0,142
10
(, )T
P
f k J
D
=
– 0,72 0,69 0,67 0,65 0,63
11
0
(, )
T
f k J
η
=
– 0,550 0,548 0,540 0,539 0,535
12
0
1 1
1
D
Q T
t
i
η η
ω
−
=
−
– 0,639 0,636 0,627 0,626 0,621
13
.s
D
D
R v
P
η
=
kW 10725,3 10775,9 10930,
6
10948,1 11036,2
14
D
S
S G E
P
P
k
η η
=
kW 13008,2 13069,
9
13257,2 13278,5 13385,3
1 Vận tốc giả thiết, v
s
knot 11 12 13 14 15
2
.
0,5144 (1 )
A S T
v v w= −m/s 3,932 4,29 4,647 5,005 5,362
3
( )
SE
vfRT ==
kN 306,6 401,4 476,3 592,8 706,1
4
t
T
T
E
−
=
1
kN 389,6 510 605,2 735,2 897,2
5
4
.
T
n
v
k
A
NT
ρ
=
– 0,724 0,707 0,630 0,592 0,555
6
( )
NTkfJ =
0
– 0,44 0,41 0,38 0,35 0,34
7
0
.JaJ =
0,46 0,43 0,40 0,38 0,36
8
Jn
v
D
A
opt
.
=
m 4,12 4,27 4,47 4,58 4,69
9
42
opt
T
Dn
T
k
ρ
=
– 0,162 0,155 0,161 0,169 0,177
10
( )
Jkf
DP
T
,=
– 0,740 0,750 0,690 0,710 0,700
11
( )
Jkf
T
,
0
=
η
– 0,580 0,555 0,540 0,515 0,490
12
0
.
1
1
.
1
ηη
TQ
D
w
t
i
−
−
=
– 0,673 0,644 0,627 0,598 0,56913
A
D
D
Rv
P
η
=
kW 2669,4 3043,6 3386,3 3824 4305,6
14
EGS
D
S
k
P
P
ηη
=
kW 3237,6 3691,4 4107,1 4637,9 5222,1
Dựa vào đồ thị ta xác định được các thông số của chong chóng như sau:
P
S
= 5222,1 (kW)
D
opt
= 4,69 (m)
D
η
=
0,569P/D = 0,7
2.5.3.Kiểm tra tỷ số đĩa theo điều kiện không xảy ra xâm thực
Theo Schoenherr thì tỷ số đĩa nhỏ nhất không xảy ra xâm thực được tính theo công thức sau:
( )
2
0
min
0
275,1 nD
P
k
A
A
c
E
ζ
=
Trong đó:
6,13,1 ÷=
ζ
– hệ số thực nghiệm phụ thuộc vào tải trọng chong chóng
kC
= f(Z;P/D;J) = 0,17 – hệ số, tra đồ thị
( )
sa
hPP
γ
+=
0
, kN/m
2
304,101=
a
P
– áp suất khí quyển, kN/m
2
10=
γ
– trọng lượng riêng của nước, kN/m
2
DTh
s
55,0−=
– khoảng cách từ tâm trục chong chóng đến đường nước thiết kế,m
n – vòng quay chong chóng, rps
D – đường kính chong chóng, m
T = d = 7,6 m
Thay số ta được:
DTh
s
55,0−== 7,6 – 0,55.4,33 = 5,21 (m)
( )
sa
hPP
γ
+=
0
= (101,304 + 10.5,21) = 153,4 (kN/m
2
)
( )
2
0
min
0
.975,2.5,1.275,1 D
P
k
A
A
cE
=
= 0,35 (kN/m
2
)
2.6. Xây dựng bản vẽ chong chóng
2.6.1. Xây dựng hình bao duỗi thẳng của chong chóng
Chiều rộng lớn nhất của cánh: b
max
b
max
=
0
187,2
A
A
z
D
E
=
538,0.
4
33,4.187,2
= 1,27 (m)
Ta có bảng tọa độ để xác định hình bao duỗi thẳng theo Seri B tính theo % của b
maxnhư sau:
Từ bảng trên xây dựng được hình bao duỗi phẳng của chong chóng.
Bảng hoành độ của hình bao duỗi thẳng
r/R 0,2 0,3 0,4 0,5 0,6 0,7 0,8 0,9 1,0
Chiềurộng cánh
tính bằng
% chiều
rộng ở
bán kính
0,6R
Từ trục
đến mép
đạp
46,89 52,75 56,34 57,66 56,1 51,37 41,71 25,39 –
Từ trục
đến mép
thoát
29,11 33,3 37,4 40,74 43,9 46,66 48,37 46,95 20,14
Chiều
rộng toàn
bộ
75,99 86,05 93,74 98,4 100 98,03 90,08 72,34 –
Khoảng cách từ đường
chiều dày lớn nhất đến
mép đạp theo % chiều
rộng cánh
35 35 35,1 35,5 38,9 44,3 48,6 50 –
2.6.2. Xây dựng profin cánh
2.6.2.1. Xác định chiều dày lớn nhất của các profin tại các tiết diện:
– Chiều dày tại mút cánh:
(50 )
R
e aD D= −
, mmTrong đó:
a = 0,06 – Đối với chong chóng làm bằng hợp kim đồng
D – Đường kính chong chóng, m
=> e
R
= 11,86 mm
– Chiều dày giả định tại đường tâm trục:
e
0
, mm
Với e
0
= 0,045D – cho chong chóng 4 cánh
=> e
0
= 0,045.4,33 = 0,195 (m) = 195 (mm)
– Chiều dày của profin tại các bán kính:
0 0
( )
R
e e r e e= − −
Trong đó:
r
r
R
=
Bảng tính toán e
r
= r/R 0.2 0.3 0.4 0.5 0.6 0.7 0.8 0.9
e(mm) 158,37 140,1 127,74 103,43 85,12 66,8 48,49 30,172.6.2.2. Bảng tung độ profin cánh
Bảng tung độ profin cánh
2.6.3. Xây dựng hình chiếu pháp và hình chiếu cạnh
– Chọn góc nghiêng cánh bằng 10
0
– Từ hình bao duỗi phẳng xác định được các giá trị l
1,
l
2,
h
1,
h
2
như sau:
r / R 0,2 0,3 0,4 0,5 0,6 0,7 0,8 0,9 1,00
l
1
l
2
h
1
h
2
2.6.4. Xây dựng củ chong chóng
2.6.4.1. Xác định đường kính trục chong chóng
Từ điểm có chiều dày lớn nhất
tới mép thoát (% e
max
)
Từ điểm có chiều dày lớn nhất tới mép đạp(% e
max
)
r/R 100% 80% 60% 40% 20% 20% 40% 60% 80% 90% 95% 100%
0,2 – 53,35 72,65 86,90 96,45 98,60 94,50 87,00 74,40 64,35 56,95 –
0,3 – 50,95 71,60 86,80 96,80 98,40 94,00 85,80 72,50 62,65 54,90 –
0,4 – 47,70 70,25 86,55 97,00 98,20 93,25 84,30 70,40 60,15 52,20 –
0,5 – 43,40 68,40 86,10 96,95 98,10 92,40 82,30 67,70 56,80 48,60 –
0,6 – 40,20 67,15 85,40 96,80 98,10 91,25 79,35 63,60 52,20 43,35 –
0,7 – 39,40 66,90 84,90 96,65 97,60 88,80 74,90 57,00 44,20 35,00 –
0,8 – 40,95 67,80 85,30 96,70 97,00 85,30 68,70 48,25 34,55 24,45 –
0,9 – 45,15 70,00 87,00 97,00 97,00 87,00 70,00 45,15 30,10 22,00 –
0,95 – – – – – – – – – – – –
Từ điểm có chiều dày lớn nhất
tới mép thoát (% e
max
)
Từ điểm có chiều dày lớn nhất tới mép đạp
(% e
max
)
r/R 100% 80% 60% 40% 20% 20% 40% 60% 80% 90% 95% 100%
0,2 30,00 18,20 10,90 5,45 1,55 0,45 2,30 5,90 13,45 20,30 26,20 40,00
0,3 25,35 12,20 5,80 1,70 – 0,05 1,30 4,60 10,85 16,55 22,20 37,55
0,4 17,85 6,20 1,50 – – – 0,30 2,65 7,80 12,50 17,90 34,50
0,5 9,07 1,75 – – – – – 0,70 4,30 8,45 13,30 30,40
0,6 5,10 – – – – – – – 0,80 4,45 8,40 24,50
0,7 – – – – – – – – – 0,40 2,45 16,05
0,8 – – – – – – – – – – – 7,40
0,9 – – – – – – – – – – – –0,95 – – – – – – – – – – – –
– Đường kính trục chong chóng:
1,12
B P C
d d k D= +
= 451,1( mm)
Với d
P
là đường kính trục trung gian được tính thao công thức sau:
( )
3
192 k
n
P
d
m
S
P
+=
=364,1 (mm)
Trong đó: k = q(a – 1)
q = 0,4 (động cơ 4 kỳ)
a = 2,15 (động cơ 4 xilanh )
P
S
– công suất trên bích ra của động cơ hoặc hộp số
n
m
– vòng quay định mức của trục chong chóng, rps
kC
= 10 (trục có ống bao là hợp kim đồng)
D – đường kính chong chóng, m
– Độ côn trục: k = 1/10 ÷ 1/15
– Chiều dài phần côn trục: l
k
= (90 ÷ 95)%l
H
2.6.4.2. Xác định kích thước củ chong chóng
– Chiều dài củ l
H
lấy lớn hon 2% ÷ 3% chiều rộng lớn nhất của hình chiếu cạnh
– Độ côn củ chong chóng: k
H
= 1/15 ÷ 1/20
– Đường kính trung bình củ chong chóng:
Dd
H
167,0=
=0,723
– Chiều dài lỗ khoét để giảm nguyên công cạo rà: l
0
= (0,25 ÷ 0,3)l
k
– Chiều sâu rãnh khoét chọn hợp lý theo khả năng công nghệ
2.6.4.3. Chọn then
– Chiều dài then: l
t
= (0,9 ÷ 0,95)l
k– Chiều rộng và chiều cao theo tiêu chuẩn Việt Nam
– Kiểm tra bền:
+ Ứng suất dập nhỏ hơn ứng suất dập cho phép:
[ ]
2
/,80 mmN
dd
=≤
δδ
+ Ứng suất cắt nhỏ hơn ứng suât cắt cho phép:
[ ]
2
/,50 mmN
cc
=≤
ττ
2.6.4.4. Chọn mũ thoát nước
– Chiều dài mũ thoát nước: l
0
= (0,14 ÷ 0,17)D, m
– Bán kính cầu ở cuối mũ: r
0
= (0,05 ÷ 0,1)D, m
Trong đó: D – đường kính chong chóng, m
2.6.4.5. Tính khối lượng chong chóng
Theo Kopeeski thì khối lượng chong chóng được tính như sau:
2
6,0
4
6,03
4
59,071,010.22,6
10.4
HH
H
dl
D
e
D
d
D
b
D
Z
G
γγ
+
−=
=
Trong đó:
Z = 4 (Số cánh chong chóng)
γ
– Trọng lượng riêng của vật liệu chế tạo chong chóng, kG/m
3
D – Đường kính chong chóng, m
d
H
– Đường kính của củ chong chóng, m
l
H
– Chiều dài củ chong chóng, m
6,0
e
– Chiều dài cánh tại 0,6R, m
6,0
b
– Chiều rộng cánh tại 0,6R, m
Một tác nhân khác ảnh hưởng tác động đến phong cách thiết kế thuộc phương diện động lực học của con tàu làcần bảo vệ không chỉ đặc tính vùng nước yên tĩnh tốt mà còn cả điều kiện kèm theo hoạt động giải trí bìnhthường trên biển, con tàu phải hoạt động thông thường, các mặt boong bị ướt và tổn thất tốcđộ ít trong điều kiện kèm theo thời tiết xấu. Đặc tính nước yên tĩnh là điều kiện kèm theo quan trọng nhất. Nướctĩnh là vùng nước mà không có sóng, không có gió, không có dòng chảy. Sức cản của một con tàu ở vận tốc cho trước chính là lực thiết yếu để kéo con tàu với tốcđộ đó trong vùng nước yên tĩnh. Giả sử không có giao thoa từ tàu kéo, nếu vỏ tàu không cócác phần phụ, sức kéo này được gọi là sức cản vỏ tàu trần. Công suất cần được để thắng sứccản này gọi là công suất có ích hay công suất kéo ( EPS ) : EPS = R.v ( W ) Sức cản tổng được tạo thành bởi 1 số ít các thành phần khác nhau do các nguyên nhânkhác nhau và tác động ảnh hưởng lẫn nhau theo quy luật rất phức tạp. Để xử lý yếu tố này đơn giảnhơn, thường thì người ta coi sức cản tổng được tạo thành bởi 4 thành phần chính : – Sức cản ma sát do hoạt động của vỏ tàu qua chất lỏng nhớt. – Sức cản tạo sóng, do nguồn năng lượng được tàu cung ứng liên tục cho hệ sóng được tạo ra trênmặt nước. – Sức cản xoáy, do nguồn năng lượng mà các xoáy từ vỏ tàu hay các phần phụ mang đi. Hiệntượng xoáy cục bộ sẽ xảy ra sau các phần phụ như củ chân vịt, trục, các thanh đỡ trục, từ cáckhung đuôi và các bánh lái nếu các phần này không được tạo dáng động học tương thích vàkhông thẳng hàng với dòng chảy. Cũng tựa như như vậy, nếu đuôi sau của tàu dài quá, nướccó thể không theo kịp mặt cong và sẽ tách ra khỏi vỏ tàu, sẽ làm tăng các xoáy và sức cảnphân tách. – Sức cản không khí sinh ra ở phần thân tàu trên mặt nước và kiến trúc thượng tầng dochuyển động của tàu trong không khí. Sức cản tạo sóng và sức cản xoáy thường lấy tên chung là sức cản dư. Ngoài ra còn 1 sốsức cản : sức cản hình dáng, sức cản phần nhô … Sức cản tàu hoàn toàn có thể tính theo nhiều giải pháp khác nhau, độ đúng chuẩn cũng khác nhauvà năng lực trong thực tiễn triển khai của từng chiêu thức cũng khác nhau. Có thể xác lập sức cảncủa tàu theo những giải pháp khác sau : 1. Xác định sức cản bằng giải pháp phân tích2. Xác định sức cản trên cơ sở khảo sát mô hình3. Xác định sức cản nhờ các công thức gần đúng4. Xác định sức cản trên cơ sở nghiên cứu và phân tích các tác dụng thử trên đoạn đường đo đạc. Có rất nhiều giải pháp tính gần đúng sức cản tàu thủy dựa vào hiệu quả khảo sát môhình và tác dụng đo ở các tàu thực. Các giải pháp được biết nhiều nhất : – Papmiel, Ayre, Lapa-Keller, Kabaczynski, Holtrop-Mennen cho tàu vận tải đường bộ 1 hoặc 2 chongchóng. – Doust và Oertsmersen – tàu đánh cá. – Kafali và Henschke – tàu vận tải đường bộ cỡ nhỏ … – Serri 60 – tàu hàng, tàu dầu, tàu chế biến món ăn hải sản … Phương pháp lựa chọn để giám sát : chiêu thức Serri 601.1.2. Giới hạn của giải pháp – Giới hạn vận dụng của chiêu thức Serri 60 để tính sức cản của tàu : = 0,6 ÷ 0,8 B / d = 2 ÷ 5L / B = 6 ÷ 8,5 L / = 5 ÷ 7,5 ( là thể tích chiếm nước của tàu ) – Kiểm tra điều kiện kèm theo vận dụng : L / B = 132,2 / 22 = 6 ( 1-1 ) B / d = 22/7, 3 = 3,01 ( 1-2 ) = 0,705 ( 1-3 ) 1.1.3. Kết luậnTàu thỏa mãn nhu cầu các điều kiện kèm theo vận dụng của giải pháp Serri 60V ậy ta hoàn toàn có thể vận dụng giải pháp Serri 60 để tính sức cản cho tàu. 1.2. Tính sức cản và công suất kéo – Hệ số lực cản dư xác lập theo công thức : = CRo × kB / d × aB / dTrong đó : Ro = f ( CB, ) – Tra trên đồ thị 6.9 theo C = 0,705 FrgL = 0,21 ( g = 9,81 m / s – tần suất trọng trường ) B / dvà aB / dlà thông số tính đến ảnh hưởng tác động của tỷ số B / d – Tra trên đồ thị 6.8 và 6.10 theoB / d = 3,01 là thông số ảnh hưởng tác động của chiều dài tương đối l = là thể tích chiếm nước của tàu : = C × L × B × d = 0,705 × 132,2 × 22 × 7,3 = 15923,49 ( l = 49,159232,132 = 5,25 ( m ) Lúc đó ktra trên đồ thị 6.11 theo l = 5,25 ( m ) – Hệ số lực cản ma sát : 2,580,455 ( lg Re ) C = Trong đó : RevL – thông số Raynol. v – tốc độ tàu ( m / s ), L – Chiều dài đường nước phong cách thiết kế của tàu ( m ). : thông số nhớt động học của chất lỏng, lấy = 1,056. 10-6 ( m / s ), ở 20C. Fo. 10 = [ 0,455 / ( lgR2, 58 ] × 10 – Hệ số lực cản do nhám mặt phẳng, lực cản phần nhô :. 10 – thông số kể đến độ nhám ( bảng 6.3 ) AP. 10 – thông số kể đến phần nhô ( bảng 6.4 ) Lực cản : R =. C × 10T rong đó : = 104 KG.s / m = 1,04 KN.s / m = ( 1,01 ÷ 1,03 ) là diện thích mặt ướt của tàu. = L.d. [ 2 + 1,37. ( C – 0,274 ). = 132,2 × 7,3 × [ 2 + 1,37 × ( 0,705 – 0,274 ) × 3,01 ] = 4096,05 ( m = 4100 ( m = R × v ( Plà công suất kéo của tàu ) Kết quả giám sát được ghi ở bảng sauBẢNG TÍNH LỰC CẢN VÀ CÔNG SUẤT KÉO TÀU THEO SERRY 60S tt Đại lượng giám sát Đơn vị Vận tốc giả thiết1 Vận tốc giả thiết : vhl / g 11 12 13 14 152 Vận tốc giả thiết : v = 0,514 vm / s 5,654 6,168 6,682 7,196 7,713 v ( m / s ) 31,968 38,044 44,649 51,782 59,444 Fr = v / gL – 0,16 0,17 0,18 0,19 0,215 CRo = f ( CB, ) – Đồ thị 6.9 – 0,47 0,51 0,65 0,68 1,16 kĐồ thị 6.11 – 1,39 1,37 1,36 1,34 1,327 kB / d – Đồ thị 6.8 – 0,73 0,76 0,82 0,76 0,888 aB / d – Đồ thị 6.10 – 1,16 1,17 1,18 1,19 1,219 C = CRo × kB / d × aB / d – 0,553 0,621 0,855 0,824 1,54610 R = vL / – 707,8. 10772,2. 10836,5. 10900,8. 10965,2. 1011 CFo. 10 = [ 0,455 / ( lgR2, 58 ] × 10 – 1,640 1,622 1,606 1,591 1,57912 C. 10 – thông số kể đến độ nhám ( bảng 6.3 ) – 0,33 0,33 0,33 0,33 0,3313 CAP. 10 – thông số kể đến phần nhô ( bảng 6.4 ) – 0,15 0,15 0,15 0,15 0,1514 C × 10 = [ 9 ] + [ 11 ] + [ 12 ] + [ 13 ] – 2,673 2,723 2,941 2,895 3,60515 R =. [ 14 ]. [ 3 ]. kN 182,2 220,9 279,9 319,6 456,916 P = R × v KW 1030,2 1362,5 1870,3 2299,8 3522,7 Như vậy, từ bảng tính sức cản và công suất kéo cùng với đồ thị ta được : Lực cản : R = 456,9 ( kN ) Công suất kéo : P = 3522,7 ( kW ) PHẦN 2 : TÍNH TOÁN CHONG CHÓNG2. 1. Chọn vật tư sản xuất chong chóng + Vật liệu thường dùng làm chong chóng là : đồng thau ( KHBC-1 ) so với chong chóng cóbước tiến cố định và thắt chặt hoặc biến bước. + Thép – Cacbon thường được dùng so với chong chóng có bước cố định và thắt chặt cấu trúc hàn. Vậy ta chọn vật tư sản xuất chong chóng là đồng thau KHBC-1. 2.2. Tính toán thông số dòng theo và thông số lực hútHệ số dòng theo = 0,165. ZpTrong đó :: thông số béo thể tích. = 0,705 : số lượng chong chóng. x = 1 : thể tích chiếm nước của tàu = C × L × B × d = 0,705 × 132,2 × 22 × 7,3 = 15923,49 ( mD : đường kính chong chóng. Đối với tàu 1 chong chóng ta chọn 😀 = ( 0,50,6 ). dVậy ta chọn 😀 = 0,5. d = 0,5. 7,3 = 3,65 ( m ) : tổn thất dòng theo. = 0,1. C. ( F – 0,2 ) Trong đó : Fr = v / gL : chuẩn đồng dạng động học Froude. v : tốc độ tàu. v = 0,514. v = 0,514. 15 = 7,71 ( m / s ) Fr = 7,71 / 2,132. 81,9 = 0,21 Thay số vào biểu thức ta được : = 0,1. 0,705. ( 0,21 – 0,2 ) = 0,0007 = 0,165. 0,705. 65,349,15923 – 0,0007 = 0,305 Hệ số hút t : t = 0,7. = 0,213 Xác định lực đẩy chong chóng T : = T / ( 1 – t ) : Lực đẩy thiết yếu của chong chóng = R / Z = 456,9 ( kN ) => T = 456,9 / ( 1 – 0,213 ) = 580,56 ( kN ) 2.3. Chọn sơ bộ đường kính chong chóng2. 3.1. Chọn sơ bộ công suất của động cơ0, 85. Trong đó : k = 0,50,7 – Hệ số = 3522,7 ( kW ) – Công suất kéo của tàu7, 0.85,07, 3522 = 5920,5 ( kW ) 2.3.2. Chọn sơ bộ vòng xoay của chong chóngTheo Catolog của các hãng máy ta chọn sơ bộ động cơ chính : Mác động cơ Công suấtKwVòng quayv / pĐường kính XLD ( mm ) Hành trình piston S ( mm ) 10L35 MC 6500 210 350 1050 – Chọn vòng xoay sơ bộ của chong chóng : n = 0,85. nđm = 0,85. 210 = 178,5 ( vg / ph ) = 2,98 ( vg / s ) 2.3.3. Chọn sơ bộ đường kính chong chóngĐường kính sơ bộ của chong chóng tính theo công thức : 11,8. 11,8 D n T D = ⇒ = Trong đó 😀 – Đường kính chong chóng, mT – Lực đẩy chong chóng, kNT = Te − 11 = 580,56 kNn – Vòng quay chong chóng, rpm => D = 5,17856,580. 8,11 = 4,33 ( m ) 2.4. Chọn số cánh chong chóngNTDTDv : tốc độ tiến của chong chóng, m / s = v. ( 1 – ) = 7,71. ( 1 – 0,305 ) = 5,36 m / s = 104 KG.s / m = 1,04 KN.s / mT : lực đẩy chong chóng, T = 580,56 kN => kNT638, 056,58004,198,236,5 DT982, 056,58004,1. 33,4. 36,5 = Do kNT < 1 và kDT < 2 nên chọn Z = 42.5. Tính các yếu tố cơ bản của chong chóng2. 5.1. Chọn tỷ số đĩa theo điều kiện kèm theo bềnmin ) ( = 0,24. ( 1,08 - 3/2 max [ ] 10 mTTrong đó : Z : số cánh chong chóng, Z = 4D : đường kính chong chóng, D = 4,33 ( m ) max : chiều dày tương đối của chong chóng ở mặt phẳng cắt nửa đường kính tương đối0, 6 = = axm = 0,08 T : lực đẩy của chong chóng, T = 580,56 kNm : thông số kể đến trạng thái tải trọng, m = 1,15 [ ] : ứng suất được cho phép số lượng giới hạn của vật tư, [ ] = 6.10 kPa = 0,167 – tỷ số giữa đường kính trung bình của chong chóng với đường kính của nóThay số : = 0,24. ( 1,08 - 0,167 ) 3/210. 656,580. 15,1. 1008,0. 33,4 = 0,5382. 5.2. Tính toán các yếu tố cơ bản của chong chóng và lựa chọn động cơ chínhNhư vậy, từ bảng các yếu tố cơ bản của chong chóng và đồ thị P = f ( N ) ta nội suy ra được : = 13385,3 ( kW ) Vậy ta chọn động cơ sau : Mác động cơ Công suấtKwVòng quayv / pĐường kính XLD ( mm ) Hành trình piston S ( mm ) 4L60 MC 13440 123 600 19442.5.3. Tính toán chong chóng bảo vệ khai thác hết công suất của động cơ và đạt đượctốc độ tối đaDo lựa chọn động cơ có công suất lớn hơn công suất nhu yếu nên ta đi tính tốc độ tối đa củatàu. Stt Đại lượng giám sát ĐơnvịCác giá trị tính toánStt Đại lượng giám sát Đơn vị Các giá trị tính toán1 Vòng quay thao tác giả thiết, N rpm 170 175 180 185 1902 n = N / 60 rps 2,83 2,92 3,00 3,08 3,173 T = R = f ( v ) kN 456,9 456,9 456,9 456,9 456,94 T = T / ( 1 – t ) kN 580,56 580,56 580,56 580,56 580,56 NT - 0,66 0,65 0,64 0,63 0,626 J = f ( kNT ) - 0,40 0,39 0,38 0,37 0,367 J = a. J - 0,42 0,41 0,40 0,39 0,38 optnJm 4,51 4,48 4,47 4,46 4,452 4 optn D - 0,168 0,163 0,155 0,148 0,14210 (, ) f k J - 0,72 0,69 0,67 0,65 0,6311 (, ) f k J - 0,550 0,548 0,540 0,539 0,535121 1Q Tη η - 0,639 0,636 0,627 0,626 0,62113 R vkW 10725,3 10775,9 10930,10948,1 11036,214 S G Eη ηkW 13008,2 13069,13257,2 13278,5 13385,31 Vận tốc giả thiết, vknot 11 12 13 14 150,5144 ( 1 ) A S Tv v w = − m / s 3,932 4,29 4,647 5,005 5,362 ( ) SEvfRT = = kN 306,6 401,4 476,3 592,8 706,1 kN 389,6 510 605,2 735,2 897,2 NT - 0,724 0,707 0,630 0,592 0,555 ( ) NTkfJ = - 0,44 0,41 0,38 0,35 0,34. JaJ = 0,46 0,43 0,40 0,38 0,36 Jnoptm 4,12 4,27 4,47 4,58 4,6942 optDn - 0,162 0,155 0,161 0,169 0,17710 ( ) Jkf, = - 0,740 0,750 0,690 0,710 0,70011 ( ) Jkf - 0,580 0,555 0,540 0,515 0,49012 ηηTQ - 0,673 0,644 0,627 0,598 0,56913 RvkW 2669,4 3043,6 3386,3 3824 4305,614 EGSηηkW 3237,6 3691,4 4107,1 4637,9 5222,1 Dựa vào đồ thị ta xác lập được các thông số kỹ thuật của chong chóng như sau : = 5222,1 ( kW ) opt = 4,69 ( m ) 0,569 P. / D = 0,72. 5.3. Kiểm tra tỷ số đĩa theo điều kiện kèm theo không xảy ra xâm thựcTheo Schoenherr thì tỷ số đĩa nhỏ nhất không xảy ra xâm thực được tính theo công thức sau : ( ) min275, 1 nDTrong đó : 6,13,1 ÷ = - thông số thực nghiệm nhờ vào vào tải trọng chong chóng = f ( Z ; P. / D ; J ) = 0,17 – thông số, tra đồ thị ( ) sahPP + =, kN / m304, 101 = - áp suất khí quyển, kN / m10 = - khối lượng riêng của nước, kN / mDTh55, 0 − = - khoảng cách từ tâm trục chong chóng đến đường nước phong cách thiết kế, mn – vòng xoay chong chóng, rpsD – đường kính chong chóng, mT = d = 7,6 mThay số ta được : DTh55, 0 − = = 7,6 – 0,55. 4,33 = 5,21 ( m ) ( ) sahPP + = = ( 101,304 + 10.5,21 ) = 153,4 ( kN / m ( ) min. 975,2. 5,1. 275,1 DcE = 0,35 ( kN / mét vuông. 6. Xây dựng bản vẽ chong chóng2. 6.1. Xây dựng hình bao duỗi thẳng của chong chóngChiều to lớn nhất của cánh : bmaxmax187, 2538,0. 33,4. 187,2 = 1,27 ( m ) Ta có bảng tọa độ để xác lập hình bao duỗi thẳng theo Seri B tính theo % của bmaxnhư sau : Từ bảng trên kiến thiết xây dựng được hình bao duỗi phẳng của chong chóng. Bảng hoành độ của hình bao duỗi thẳngr / R 0,2 0,3 0,4 0,5 0,6 0,7 0,8 0,9 1,0 Chiềurộng cánhtính bằng % chiềurộng ởbán kính0, 6RT ừ trụcđến mépđạp46, 89 52,75 56,34 57,66 56,1 51,37 41,71 25,39 - Từ trụcđến mépthoát29, 11 33,3 37,4 40,74 43,9 46,66 48,37 46,95 20,14 Chiềurộng toànbộ75, 99 86,05 93,74 98,4 100 98,03 90,08 72,34 - Khoảng cách từ đườngchiều dày lớn nhất đếnmép đạp theo % chiềurộng cánh35 35 35,1 35,5 38,9 44,3 48,6 50 - 2.6.2. Xây dựng profin cánh2. 6.2.1. Xác định chiều dày lớn nhất của các profin tại các tiết diện : - Chiều dày tại mút cánh : ( 50 ) e aD D = −, mmTrong đó : a = 0,06 – Đối với chong chóng làm bằng kim loại tổng hợp đồngD – Đường kính chong chóng, m => e = 11,86 mm – Chiều dày giả định tại đường tâm trục :, mmVới e = 0,045 D – cho chong chóng 4 cánh => e = 0,045. 4,33 = 0,195 ( m ) = 195 ( mm ) – Chiều dày của profin tại các nửa đường kính : 0 0 ( ) e e r e e = − − Trong đó : Bảng thống kê giám sát e = r / R 0.2 0.3 0.4 0.5 0.6 0.7 0.8 0.9 e ( mm ) 158,37 140,1 127,74 103,43 85,12 66,8 48,49 30,172. 6.2.2. Bảng tung độ profin cánhBảng tung độ profin cánh2. 6.3. Xây dựng hình chiếu pháp và hình chiếu cạnh – Chọn góc nghiêng cánh bằng 10 – Từ hình bao duỗi phẳng xác lập được các giá trị l1, 2,1, như sau : r / R 0,2 0,3 0,4 0,5 0,6 0,7 0,8 0,9 1,002. 6.4. Xây dựng củ chong chóng2. 6.4.1. Xác định đường kính trục chong chóngTừ điểm có chiều dày lớn nhấttới mép thoát ( % emaxTừ điểm có chiều dày lớn nhất tới mép đạp ( % emaxr / R 100 % 80 % 60 % 40 % 20 % 20 % 40 % 60 % 80 % 90 % 95 % 100 % 0,2 – 53,35 72,65 86,90 96,45 98,60 94,50 87,00 74,40 64,35 56,95 – 0,3 – 50,95 71,60 86,80 96,80 98,40 94,00 85,80 72,50 62,65 54,90 – 0,4 – 47,70 70,25 86,55 97,00 98,20 93,25 84,30 70,40 60,15 52,20 – 0,5 – 43,40 68,40 86,10 96,95 98,10 92,40 82,30 67,70 56,80 48,60 – 0,6 – 40,20 67,15 85,40 96,80 98,10 91,25 79,35 63,60 52,20 43,35 – 0,7 – 39,40 66,90 84,90 96,65 97,60 88,80 74,90 57,00 44,20 35,00 – 0,8 – 40,95 67,80 85,30 96,70 97,00 85,30 68,70 48,25 34,55 24,45 – 0,9 – 45,15 70,00 87,00 97,00 97,00 87,00 70,00 45,15 30,10 22,00 – 0,95 – – – – – – – – – – – – Từ điểm có chiều dày lớn nhấttới mép thoát ( % emaxTừ điểm có chiều dày lớn nhất tới mép đạp ( % emaxr / R 100 % 80 % 60 % 40 % 20 % 20 % 40 % 60 % 80 % 90 % 95 % 100 % 0,2 30,00 18,20 10,90 5,45 1,55 0,45 2,30 5,90 13,45 20,30 26,20 40,000,3 25,35 12,20 5,80 1,70 – 0,05 1,30 4,60 10,85 16,55 22,20 37,550,4 17,85 6,20 1,50 – – – 0,30 2,65 7,80 12,50 17,90 34,500,5 9,07 1,75 – – – – – 0,70 4,30 8,45 13,30 30,400,6 5,10 – – – – – – – 0,80 4,45 8,40 24,500,7 – – – – – – – – – 0,40 2,45 16,050,8 – – – – – – – – – – – 7,400,9 – – – – – – – – – – – – 0,95 – – – – – – – – – – – — Đường kính trục chong chóng : 1,12 B P Cd d k D = + = 451,1 ( mm ) Với dlà đường kính trục trung gian được tính thao công thức sau : ( ) 192 k + = = 364,1 ( mm ) Trong đó : k = q ( a – 1 ) q = 0,4 ( động cơ 4 kỳ ) a = 2,15 ( động cơ 4 xilanh ) – công suất trên bích ra của động cơ hoặc hộp số – vòng xoay định mức của trục chong chóng, rps = 10 ( trục có ống bao là hợp kim đồng ) D – đường kính chong chóng, m – Độ côn trục : k = 1/10 ÷ 1/15 – Chiều dài phần côn trục : l = ( 90 ÷ 95 ) % l2. 6.4.2. Xác định kích cỡ củ chong chóng – Chiều dài củ llấy lớn hon 2 % ÷ 3 % chiều rộng lớn nhất của hình chiếu cạnh – Độ côn củ chong chóng : k = 1/15 ÷ 1/20 – Đường kính trung bình củ chong chóng : Dd167, 0 = = 0,723 – Chiều dài lỗ khoét để giảm nguyên công cạo rà : l = ( 0,25 ÷ 0,3 ) l – Chiều sâu rãnh khoét chọn hài hòa và hợp lý theo năng lực công nghệ2. 6.4.3. Chọn then – Chiều dài then : l = ( 0,9 ÷ 0,95 ) l – Chiều rộng và chiều cao theo tiêu chuẩn Nước Ta – Kiểm tra bền : + Ứng suất dập nhỏ hơn ứng suất dập được cho phép : [ ] /, 80 mmNdd = ≤ δδ + Ứng suất cắt nhỏ hơn ứng suât cắt được cho phép : [ ] /, 50 mmNcc = ≤ ττ2. 6.4.4. Chọn mũ thoát nước – Chiều dài mũ thoát nước : l = ( 0,14 ÷ 0,17 ) D, m – Bán kính cầu ở cuối mũ : r = ( 0,05 ÷ 0,1 ) D, mTrong đó : D – đường kính chong chóng, mét vuông. 6.4.5. Tính khối lượng chong chóngTheo Kopeeski thì khối lượng chong chóng được tính như sau : 6,06,059,071,010. 22,610. 4HH dlγγ − = Trong đó : Z = 4 ( Số cánh chong chóng ) – Trọng lượng riêng của vật tư sản xuất chong chóng, kG / mD – Đường kính chong chóng, m – Đường kính của củ chong chóng, m – Chiều dài củ chong chóng, m6, 0 – Chiều dài cánh tại 0,6 R, m6, 0 – Chiều rộng cánh tại 0,6 R, m
Source: https://suachuatulanh.org
Category : Thợ Điều Hòa
Có thể bạn quan tâm
- Cách sửa mã lỗi máy lạnh Carrier cùng chuyên gia App ong Thợ (02/05/2024)
- Cùng xóa các mã lỗi điều hòa Sumikura bởi App Ong Thợ (26/04/2024)
- Cách sửa danh sách mã lỗi máy điều hòa Gree Inverter cùng Ong Thợ (24/04/2024)
- Chỉ 200.000 VNĐ Được Bảo Dưỡng Điều Hòa Chuẩn 9 Bước (22/04/2024)
- Iindex khắc phục máy điều hòa Fujitsu báo lỗi cùng Ong Thợ (21/04/2024)
- Hướng dẫn sửa máy điêu hòa Mitsubishi báo lỗi chuẩn an toàn (19/04/2024)