Hướng dẫn cách thiết lập DimStyle đo kích thước đúng và đẹp bằng hình ảnh siêu chi tiết

Hướng dẫn sử dụng lệnh D trong AutoCAD để thực thi thiết lập Dim style trong AutoCAD đơn thuần, dễ hiểu
Trước khi triển khai đo size bởi những lệnh như DLI, DCO, DBA, … bạn cần phải thiết lập những thông số kỹ thuật cho kiểu đường đo size Dim Style .
Một thiết lập đúng sẽ cho đường đo kích cỡ đẹp .

Làm thế nào để thiết lập dimstyle đúng? Chúng ta cùng thực hiện theo các bước HocThatNhanh chia sẻ qua hình ảnh chi tiết trong bài này nhé

Tác dụng của lệnh D (Dimstyle) trong AutoCAD

  • Lệnh D là lệnh tắt mặc định của DimStyle trong AutoCAD
  • Lệnh D có tác dụng mở bảng quản lý thông số cho kiểu đường đo kích thước Dimension Style Manager
  • Mở bảng cài đặt Modify Dimension Style

Bạn nhập lệnh tắt D ➜ Enter Bảng quản trị Dim Style hiện lên

hướng dẫn sử dụng lệnh Dimstyle trong AutoCAD hocthatnhanh.vn 2021-5-25- ảnh 1

Các thành phần trong bảng Dim Style Manager

  • Style: Đây là danh sách các kiểu Dim đã thiết lập có trên bản vẽ

  • List: Mục này giúp chọn chế độ hiển thị cho các kiểu dim

+ Nếu chọn All style thì sẽ hiển thị tất cả các kiểu dim đã thiết lập trong bản vẽ

+ Nếu chọn Style in use thì chỉ hiển thị các kiểu đang được sử dụng trên bản vẽ).

  • Set Current: Đặt kiểu Dim đang được chọn ra làm kiểu đo kích thước hiện hành để sử dụng

  • New: Tạo một kiểu Dim mới

  • Modify: Chỉnh sửa kiểu Dim được chọn

  • Override: Ghi đè tạm thời kiểu Dim được chọn

  • Compare: Giúp so sánh các thông số trong hai kiểu Dim với nhau

Khóa học AutoCAD tối giản, không thiếu từ cơ bản đến nâng cao dành cho người muốn thành thạo AutoCAD và ứng dụng thực tiễn tiến hành bản vẽ kỹ thuật :
Hãy xem ngay ở đây : Học thật nhanh AutoCAD ứng dụng thực tiễn tiến hành bản vẽ kỹ thuật

Cách thiết lập kiểu đo size bằng lệnh Dimstyle

Bước 1: Tạo mới một thiết lập đường đo kích thước bằng lệnh D

  • Trong bảng Dimension Style Manager, click vào New… ►  Cửa sổ Create New Dimension Style để tạo Dimstyle mới sẽ hiện ra

  • Trong bảng New Style Dimension Style, bạn hoàn toàn có thể đặt tên cho thiết lập mới, ví dụ là hocthatnhanh .

  • Tại Start With click chọn vào mục Annotative nếu muốn thiết lập Dimstyle tự động hóa theo tỷ suất bản vẽ, nếu thiết lập dimstyle cho một tỷ suất có định thì không chọn ( bạn xem bài hướng dẫn thiết lập Dimstyle Annotative để rõ chi tiết cụ thể nhé )

hướng dẫn sử dụng lệnh D hocthatnhanh.vn 2021-5-25- ảnh 2
Các bạn click vào Continue để chuyển tới bảng cài đặt chi tiết và thực hiện bước tiếp theo.

Bước 2: Thiết lập các thông số trong thẻ Lines của DimStyle đã tạo

hướng dẫn sử dụng lệnh D hocthatnhanh.vn 2021-5-25- ảnh 3

Thiết lập trong phần Dimension Line  (Đoạn đường kẻ đo kích thước)

  • Color:

    Chọn màu cho đường line. (Bạn có thể chọn màu theo block, màu theo layer hoặc một màu nào xác định)

  • Linetype:

    Chọn kiểu đường line (Thường ta sẽ sử dụng nét liền, cũng có thể chọn nét theo block, hoặc layer)

  • Lineweight:

    Độ dày nét cho đường kích cỡ ( thường là nét mảnh sẽ cho đường đo kích cỡ khi in bản vẽ ra đẹp hơn )

  • Extend beyond tick:

    Đoạn dài nhô ra của đường Dimension Lines so với đường Extension Lines ( thường thì ta nên đặt Extend beyond tick bằng với Extension Lines sẽ cho ra đường đo kích cỡ phù hợp )

  • Baseline spacing:

    khoảng cách giữa 2 lớp dimension line. Thiết lập này sẽ ảnh hưởng đến khi đo nhiều lớp bằng lệnh DBA (xem bài hướng dẫn lệnh DBA)

  • Suppress

    Dim line 1Dim line 2 là phần khoảng mũi tên bên trái và bên phải của đường kích thước. Một số trường hợp cần đường đo kích thước đơn giản, không cần các đường gióng thì sẽ chọn thiết lập này.

Thiết lập trong phần Extension lines ( đoạn gióng lê dài )

  • Color:

    Màu sắc của đường kéo dài extension lines.

  • Linetype & Lineweigh

    Loại nét và độ dày của 2 đường gióng (ex line 1 & ex line 2) thiết lập tương tự Dimension Linesở trên

  • Suppress: tương tự như trên

  • Extend beyond dim lines:

    Đoạn dài nhô ra của đường Extension Line so với đường Dimension Line.

  • Offset from origin: Khoảng cách hở từ điểm kết thúc Extension line (trên đối tượng – origin)

Bước 3: Thiết lập các thông số trong thẻ SYMBOL AND ARROWS

hướng dẫn sử dụng lệnh D hocthatnhanh.vn 2021-5-25- ảnh 4

  • Arrowheads:

    Chọn kiểu

    2 đầu của đường Dimension line và kiểu mũi tên ghi chú ( như cho lệnh leader )

  • Arrow size: Chọn kích cỡ của đầu mũi tên

  • Center marks:

    C

    họn điểm tâm khi đo kích đường tròn, cung tròn và size của điểm tâm đó

  • Các thông số kỹ thuật khác hoàn toàn có thể để theo mặc định

Bước 4: Thiết lập các thông số trong thẻ TEXT:

hướng dẫn sử dụng lệnh D hocthatnhanh.vn 2021-5-25- ảnh 5

  • Text Style: Chọn kiểu chữ thiết lập cho hiển thị trong đường đo kích thước (loại này cần đặt chiều cao height text trong thiết lập texstyle là 0)
  • Text color: Chọn hiển thị màu chữ của giá trị đo kích thước (bạn nên chọn màu sáng sẽ cho bản vẽ đẹp và dễ đọc số hơn)
  • Text height: Chọn chiều cao chữ hiển thị giá trị đo kích thước, tùy vào kích thước khổ giấy và tỷ lệ, có thể từ 1.8 – 3.0
  • Text Placement: Thiết lập vị trí text so với Dimension line tương ứng

+ theo trục dọc Vertical chọn là Above (trên)

+ theo phương ngang Horizontal chọn center (giữa)

Bước 5: Thiết lập các thông số trong thẻ Fit

  • Fit Option:

    Thiết lập vị trí của giá trị số đo kích cỡ và đường size nằm ngoài hay trong những đường gióng size .

hướng dẫn sử dụng lệnh D hocthatnhanh.vn 2021-5-25- ảnh 6

Các thiết lập trong thẻ Fit Option dưới đây sẽ có tác dụng với mũi tên nếu bạn chọn kiểu mũi tên ở phần First, Second trong mục Arrowheads của thẻ Symbols and Arrows.

Ý nghĩa của các thiết lập trong thẻ Fit Option cụ thể là:

  Either the text or the Arrows: Vị trí của chữ số kích thước và mũi tên sẽ phụ thuộc vào các trường hợp:

– Nếu khoảng cách giữa hai đường gióng size đủ chỗ cho chữ số size và mũi tên, thì cả hai sẽ nằm trong hai đường gióng size đó ;
– Nếu khoảng cách giữa hai đường gióng size chỉ đủ chỗ cho chữ số size, thì chữ số kích cỡ sẽ nằm trong hai đường gióng kích cỡ và mũi tên sẽ nằm bên ngoài ;
– Nếu khoảng cách giữa hai đường gióng size chỉ đủ chỗ cho mũi tên, thì mũi tên sẽ nằm trong hai đường gióng size và chữ số size sẽ nằm ngoài ;
– Nếu khoảng cách giữa hai đường gióng kích cỡ chỉ đủ chỗ cho mũi tên, thì mũi tên sẽ nằm trong hai đường gióng kích cỡ và chữ số size sẽ nằm ngoài ;
– Nếu khoảng cách giữa hai đường gióng kích cỡ không đủ chỗ cho chữ số kích cỡ và mũi tên, thì cả hai sẽ nằm ngoài hai đường gióng kích cỡ ..

  Arrows: Vị trí của chữ số kích thước và mũi tên sẽ phụ thuộc vào các yếu tố sau:

– Nếu khoảng cách giữa 2 đường gióng size đủ chỗ cho chữ số size và mũi tên, thì cả hai sẽ nằm trong 2 đường gióng kích cỡ ;
– Nếu khoảng cách giữa 2 đường gióng size chỉ đủ chỗ cho mũi tên, thì mũi tên sẽ nằm trong 2 đường gióng size và chữ số size sỗ nằm ngoài ;
– Nếu khoảng cách giữa 2 đường gióng size không đủ chỗ cho mũi tên thì mũi tên và chữ số size sẽ nằm ngoài 2 đường gióng size .

 Text: Vị trí của chữ số kích thước và mũi tên sẽ phụ thuộc vào các trường hợp:

– Nếu khoảng cách giữa 2 đường gióng size đủ chỗ cho chữ sổ kích cỡ và mũi tên thì cả hai sẽ nằm trong 2 đường gióng size .
– Nếu khoảng cách giữa 2 đường gióng size chỉ đủ chỗ cho chữ số kích cỡ thì chữ số size sẽ nằm trong 2 đường gióng size và mũi tên sẽ nằm ngoài
– Nếu khoảng cách giữa 2 đường gióng kích cỡ không đủ chỗ cho chữ số kích cỡ. Chữ sổ size và mũi tên sẽ nằm ngoài 2 đường gióng kích cỡ .

  Both Text and Arrows: Nếu khoảng cách giữa 2 đường gióng kích thước không đủ chỗ cho chữ số kích thước và mũi tên. Cả hai sẽ nằm ngoài 2 đường gióng kích thước.

  Always keep text between ext linesThiết lập mặc định là chữ số kích thước luôn luôn nằm trong hai đường gióng.

 Suppress arrows if they don’t fit inside extension lines: Sẽ ẩn mũi tên nểu không đặt đủ chỗ sổ kích thước nằm trong hai đường gióng kích thước.

  • Thiết lập Text Placement :

    Thiết lập vị trí của giá trị số size .

 Beside the Dimension line: Chữ số kích thước sẽ luôn ở bên cạnh đường kích thước khi ta di chuyển chữ số kích thước khỏi vị trí mặc định của nó.

 Over the Dimension line, with a leader: Sẽ xuất hiện 1 đường dẫn nối đường kích thước và chữ số kích thước.

 Over the Dimension line, without a leader: Không có đường dẫn nối đường kích thước và chữ số kích thước.

  • Thiết lập Scale for Dimension Features :

Đây là thiết lập quan trọng liên quan tới tỷ suất bản vẽ, trường hợp bạn sử dụng một thiết lập dimstyle cho nhiều tỷ suất, thì sẽ tích chọn Annotative

  Scale dimension to layout: Tích chọn mục này nếu muốn sử dụng kiểu đo kích thước cho layout (áp dụng khi dùng một dimstyle và trình bày bản vẽ bên layout)

  Use Overall Scale of: Đặt bội số cho các tham số của kiểu ghi kích thước. Nếu bạn chọn và nhập số ở đây, thì giá trị của chữ sổ kích thước sẽ không thay đổi, mà các kích thước đã thiết lập như độ lớn của chữ số kích thước, đoạn dài ra ra của đường kích thước,… sẽ được nhân với giá trị số nhập vào.

Fine tuning: Đặt thêm các lựa chọn bổ sung

  Place text manually: Chọn để bỏ qua tẩt cả các thiết lập cho chữ số kích thước theo phương ngang mà ở các bước trước ta đã thiết lập. Khi đó chữ số kích thước sẽ có vị trị theo điểm đặt của con trỏ chuột khi dim.

  Draw dim line between ext lines: Chọn để khi chữ sổ kích thước nằm ngoài hai đường gióng, bắt buộc sẽ có đường kích thước nằm giữa hai đường gióng.

Bước 6: Thiết lập các thông số trong thẻ Primary Units

hướng dẫn sử dụng lệnh D hocthatnhanh.vn 2021-5-25- ảnh 7

Thiết lập cho phần Linear dimensions: Đặt kiểu đơn vị cho kích thước chiều dài

  • Unit format: Chọn định dạng đơn vị cho kích thước chiều dài;

  • Precision :

    Chọn độ đúng chuẩn cho giá trị đo kích cỡ hiển thị bao nhiêu số thập phân ;

  • Fraction format: Đặt giá trị dạng cho phân số;

  • Decimal separator:

    Đặt

    kiểu phân tách giữa sổ nguyên và sổ thập phân ( period : dấu chấm, comma : dấu phẩy ) ;

  • Round off:

    Đặt

    làm tròn khi đo size ( ngoại trừ size góc ). Ví dụ nếu bạn muốn làm tròn đến 0,5 thì nhập là 0,5 .

  • Prefix:

    Đặt

    tiền tổ cho chữ số size. Ví dụ bạn sử dụng đo size để hiển thị kiểu thép Ø10a200 thì đặt tiền tố là ” Ø10a “, đo khoảng cách là 200

  • Sufix:

    Đặt

    hậu tố cho chữ sổ kích cỡ. Ví dụ bạn muốn ghi đơn vị chức năng là mét, thì đặt hậu tố là ” m “

Thiết lập cho phần Measurement scale: 

  • Scale Factor :

    Đặt thông số tỷ suất đo chiều dài cho toàn bộ những loại kích cỡ ( trừ kích cỡ góc ). Giá trị đo được sẽ bằng kích cỡ thật trên bản vẽ nhân với thông số này .

  • Apply to layout dimensions only: Tích chọn này để áp dụng hệ số tỷ lệ cho các kích thước tạo bên layout.

Thiết lập Zero suppression: Thiết lập việc hiển thị các số 0 không có nghĩa

  • Leading: Nếu tích chọn, các sổ 0 không có nghĩa đằng trước chữ số kích thước sẽ không hiển thị. Ví dụ đo được 0.5 sẽ chỉ hiển thị là .5

  • Trailing :

    Nếu tích chọn, những số 0 không có nghĩa trong những số thập phân sẽ không hiển thị ( ví dụ 13.7000 nó sẽ hiển thị là 13.7 )

0 Feet : Bỏ qua những sổ 0 không có nghĩa của chữ sổ kích cỡ có giá trị nhỏ hơn 1 foot .
0 Inches : Bỏ qua phần giá trị Inch của chữ số kích cỡ .

Thiết lập thẻ Angular dimension: Thiết lập việc hiển thị kích thước góc.

  • Units Format:

    Chọn định dạng đơn vị chức năng cho size góc ;

  • Precision: Hiển thị các số thập phân cho giá trị đo;

  • Zero Suppression: Bỏ qua các sổ 0 không có nghĩa (tương tự như phần Linear Dimensions)

Trên đây là cách thiết lập dim style mà HocThatNhanh muốn san sẻ với những bạn .
Các bạn có thấy khá đầy đủ không ? Việc thiết lập Dimstyle là rất quan trọng, để thiết lập Dimstyle đúng, chuẩn, đẹp còn tương quan tới cách làm tỷ suất bản vẽ .
Nếu bạn gặp khó khăn vất vả hoàn toàn có thể đặt câu hỏi hoặc tham gia khóa học AutoCAD từ cơ bản đến nâng cao ở ngay dưới đây để chiếm hữu kỹ năng và kiến thức một cách mạng lưới hệ thống .

Chúng ta sẽ tiếp tục trong chủ đề tiếp theo nhé!

Khóa học Autocad dành cho người muốn khám phá sâu theo cách đơn thuần nhất

Khóa học AutoCAD Online tối giản từ Cơ bản tới Nâng cao ứng dụng thực tế

  • Autocad đơn giản hơn bạn nghĩ, thành thạo không cần biết quá nhiều lệnh
  • Thành thạo các lệnh cơ bản, lập và kiểm soát Layer.
  • Làm chủ Text, Dim để kiểm soát bản vẽ tốt hơn.
  • Nắm rõ tất tần tật về Block trong Autocad.
  • Trình bày, bố trí bản vẽ trong Layout, in ấn hàng loạt
  • Hiểu và ứng dụng Lisp trong Autocad
Có thể bạn quan tâm
Alternate Text Gọi ngay
XSMB