Tải Đồ án tốt nghiệp Xây dựng dân dụng và công nghiệp: Trường THCS Hà Giang – Nhà học 5 tầng – Download File Word, PDF – HomyLand

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
    TRƯỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG
    ——————————-
    ISO 9001 – năm ngoái
    ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
    NGÀNH : XÂY DỰNG DÂN DỤNG VÀ CÔNG NGHIỆP

    Sinh viên :VŨ VĂN THI
    Giáo viên hướng dẫn :TH.S NGÔ ĐỨC DŨNG
    TH.S TRẦN TRỌNG BÍNH

    HẢI PHÒNG 2020

  2. TRƯỜNG THCS HÀ GIANG – NHÀ HỌC 5 TẦNG

    BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
    TRƯỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG
    ——————————-

    TRƯỜNG THCS HÀ GIANG – NHÀ HỌC 5 TẦNG

    ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP HỆ ĐẠI HỌC CHÍNH QUY
    NGÀNH: XÂY DỰNG DÂN DỤNG VÀ CÔNG NGHIỆP

    Sinh viên : VŨ VĂN THI
    Giáo viên hướng dẫn : TH.S NGÔ ĐỨC DŨNG
    TH.S TRẦN TRỌNG BÍNH

    HẢI PHÒNG 2020
    SVTH : VŨ VĂN THI – XD1801D 2

  3. TRƯỜNG THCS HÀ GIANG – NHÀ HỌC 5 TẦNG

    BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
    TRƯỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG
    ————————————–

    NHIỆM VỤ ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

    Sinh viên: VŨ VĂN THI Mã số: 1412104015
    Lớp: XD1801D Ngành: Xây dựng dân dụng và công nghiệp
    Tên đề tài: Trường THCS Hà Giang – Nhà học 5 tầng

    SVTH : VŨ VĂN THI – XD1801D 3

  4. TRƯỜNG THCS HÀ GIANG – NHÀ HỌC 5 TẦNG

    LỜI CẢM ƠN
    Song song với sự phát triển của tất cả các ngành khoa học kỹ thuật, ngành xây
    dựng cũng đóng góp một phần quan trọng trong quá trình công nghiệp hóa – hiện đại
    hóa ở nước ta hiện nay. Trong những năm gần đây, ngành xây dựng Dân Dụng và
    Công Nghiệp cũng đang trên đà phát triển mạnh mẽ và góp phần đưa đất nước ta ngày
    càng phồn vinh, vững mạnh sánh vai với các nước trong khu vực cũng như các nước
    trên thế giới.
    Là sinh viên của ngành xây dựng DD&CN trường Đại học Dân Lập Hải Phòng,
    để theo kịp nhịp độ phát triển đó đòi hỏi phải có sự nỗ lực lớn của bản thân cũng như
    nhờ sự giúp đỡ tận tình của tất các thây cô trong quá trình học tập.
    Đồ án tốt nghiệp nghành xây dựng DD&CN là một trong số các chỉ tiêu nhằm
    đánh giá khả năng học tập, nghiên cứu và học hỏi của sinh viên trong suốt khoá học.
    Qua đồ án tốt nghiệp này, em đã có dịp tổng hợp lại toàn bộ kiến thức của mình
    một cách hệ thống, cũng như bước đầu đi vào thiết kế một công trình thực sự. Đó là
    những công việc hết sức cần thiết và là hành trang chính yếu của sinh viên ngành xây
    dựng DD&CN trước khi ra trường.
    Em hoàn thành đồ án tốt nghiệp này là nhờ sự giúp đỡ hết sức tận tình của các
    thầy cô giáo của Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng và Trường Đại học Hàng Hải,
    đặc biệt sự hướng dẫn tận tình của hai thầy hướng dẫn:
    ThS. NGÔ ĐỨC DŨNG: Giáo viên hướng dẫn phần Kiến Trúc + Kết Cấu
    ThS. : Giáo viên hướng dẫn phần Thi Công
    Mặc dù đã có nhiều cố gắng, tuy nhiên trong quá trình thực hiện chắc chắn em
    không tránh khỏi những sai sót do kiến thức còn hạn chế. Em rất mong nhận được các
    ý kiến đóng góp của quí thầy, cô.
    Cuối cùng em xin cảm ơn các thầy cô giáo đã tận tình hướng dẫn và giúp đỡ
    em trong suốt quá trình học tập, cảm ơn bạn bè và gia đình đã luôn động viên, khuyến
    khích em trên trong quá trình học tập cũng như trong cuộc sống .
    Hải Phòng, ngày 29 tháng 9 năm 2019
    Sinh viên thực hiện

    Vũ Văn Thi
    SVTH : VŨ VĂN THI – XD1801D 4

  5. TRƯỜNG THCS HÀ GIANG – NHÀ HỌC 5 TẦNG

    PHẦN I
    KIẾN TRÚC (10%)

    GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN : TH.S NGÔ ĐỨC DŨNG
    SINH VIÊN THỰC HIỆN : VŨ VĂN THI
    MÃ SINH VIÊN : 1412104015
    LỚP : XD1801D

    NHIỆM VỤ:
    1. THUYẾT MINH KIẾN TRÚC
    2. THIẾT KẾ KIẾN TRÚC CÔNG TRÌNH

    BẢN VẼ GỒM:
    KT – 01: BẢN VẼ MẶT BÀNG TẦNG 3, 4, 5 + TẦNG MÁI
    KT – 02: BẢN VẼ MẶT CẮT CÔNG TRÌNH
    KT – 03: BẢN VẼ MẶT ĐỨNG CÔNG TRÌNH

    SVTH : VŨ VĂN THI – XD1801D 5

  6. TRƯỜNG THCS HÀ GIANG – NHÀ HỌC 5 TẦNG

    CHƯƠNG 1
    GIỚI THIỆU VÀ CÁC GIẢI PHÁP CÔNG TRÌNH
    1. Giới thiệu về công trình
    TÊN CÔNG TRÌNH: TRƯỜNG THCS HÀ GIANG – NHÀ HỌC 5 TẦNG
    1.1. Địa điểm xây dựng
    Địa điểm xây dựng công trình: Thành phố Hà Giang.
    – Trụ sở có 5 tầng + 1 tầng áp mái và không có tầng hầm. Công trình có phong
    cách kiến trúc hiện đại, phù hợp với bộ mặt đô thị và cảnh quan xung quanh.
    – Nhằm mục đích là trường học cấp 2, Công trình được xây dựng ngay trung tâm
    thành phố. Công trình đáp ứng được tốt nhu cầu học, đồng thời làm tăng vẻ đẹp
    cảnh quan cho thành phố .
    – Xét về mặt địa lý, đây là khu đất đẹp có mạng lưới giao thông hoàn thiện, các
    hệ thống điện nước hoàn chỉnh và tiếp giáp với công trình lân cận nhưng với
    khoảng cách an toàn nên công trình có nhiều thuận lợi cho quá trình thi công.
    – Vị trí công trình: Phía Đông giáp tuyến đường, các phía còn lại giáp nhà dân.
    Mặt bằng công trình cách nhà dân 5 m về mỗi phía
    1.2. Quy mô, công suất và cấp công trình
    – Cấp công trình: Cấp III (

  7. TRƯỜNG THCS HÀ GIANG – NHÀ HỌC 5 TẦNG

    – Tầng 3, 4, 5 : bố trí 4 phòng học, 1 phòng nghỉ giáo viên, 2 thang bộ ở 2 đầu
    hồi và 1 khu vệ sinh
    – Bố trí các phòng với công năng sử dụng chủ yếu là các phòng ban và được liên
    hệ với nhau thông qua hành lang chung của các phòng. Giải pháp thiết kế mặt
    bằng này thuận tiện cho dạy và học.
    – Tầng áp mái chủ yếu là để tạo không gian kiến trúc, xây các tường thu hồi để
    làm các mái dốc trên mái. Đồng thời cũng có đặt các bồn nước mái.
    – Hành lang trong các tầng được bố trí rộng 2,4 (m) đảm bảo đủ rộng, đi lại
    thuận lợi. Mỗi tầng được thiết kế lấy khu cầu thang làm trung tâm giao thông
    tới các văn phòng. Cầu thang bộ chung được thiết kế rộng được đặt giữa hai
    đầu hồi. Thiết kế 2 thang bộ với diện tích rộng rãi ở hai đầu hồi nhà, là trung
    tâm của giao thông hành lang đảm bảo thoát hiểm theo đúng tiêu chuẩn đảm
    bảo an toàn thoát người khi có sự cố.
    2.2. Giải pháp cấu tạo và mặt cắt
    – Giải pháp mặt cắt: Chiều cao của tầng 1 là: 3,9m, các tầng khác cao: 3,6m.
    Chiều cao của cả nhà là: 21,4m. Với diện tích mỗi phòng học, phòng chuyên
    môn khoảng: 60,48, đảm bảo đủ không gian cho việc dạy và học. Các phòng
    đều có hệ thống cửa chính và cửa sổ đủ cung cấp ánh sang tự nhiên. 1 thang bộ
    đảm bảo thuận tiện cho việc đi lại
    – Cấu tạo các lớp sàn như sau:
     Sàn tầng 1 gồm:
     Lát gạch ce-ra-mic 400×400, màu trắng
     Vữa xi măng mác 100 dày 20
     Bê tông gạch đập vữa x.m mác 50, dày 100
     Cát đen tưới nước, đầm chặt
     Đất thiên nhiên
     Sàn tầng điển hình (Sàn các phòng ban):
     Lát gạch ce-ra-mic 400×400
     Đan b.t.c.t đổ tại chỗ
     Trát trần vữa x.m mác 75
     Sơn màu trắng

    SVTH : VŨ VĂN THI – XD1801D 7

  8. TRƯỜNG THCS HÀ GIANG – NHÀ HỌC 5 TẦNG

     Sàn mái
     Tôn liên doanh màu xanh lam, dày 0,47
     Xà gồ thép
     Tường thu hồi xây gạch rỗng mác 75, vữa x.m mác 50
     Đan b.t.c.t đổ tại chỗ, ngâm chống thấm theo quy phạm
     Trát trần vữa x.m mác 50, dày 20
     Sơn màu trắng
    2.3. Giải pháp thiết kế mặt đứng, hình khối không gian của công trình
    – Toà nhà thiết kế có 4 mặt lấy sáng, các văn phòng đều bố trí cửa rộng đảm bảo
    nhu cầu chiếu sáng tự nhiên. Cửa sổ và cửa chính mặt trước công trình được
    làm bằng cửa kính màu, tạo vẻ đẹp cho kiến trúc công trình và góp phần chiếu
    sáng tự nhiên cho toàn bộ công trình
    – Tòa nhà có kiến trúc mặt đứng đều đặn từ trên xuống dưới, hình khối công trình
    đơn giản không phức tạp, không có góc cạnh. Đặc biệt mặt chính của trụ sở có 1
    tam cấp chính giữa và 2 bên là 2 đường dốc và có mái sảnh tạo ra 1 không gian
    kiến trúc độc đáo cho tòa nhà.
    – Mặt đứng được trang trí bằng những đường nét lớn và đơn giản tạo nên cảnh
    quan thoáng đãng, các hình khối kiến trúc kết hợp hài hòa phù hợp với cảnh
    quan chung của các công trình lân cận. Về tổng thể công trình có nét đơn giản
    và trang nhã.
    2.4. Giải pháp vật liệu và kiến trúc
    – Vật liệu sử dụng là vật liệu tiêu chuẩn và thông dụng trên thị trường: gạch, cát,
    xi măng, bê tông cốt thép, lát nền gạch hoa Ceramic, granitô, mái bê tông cốt
    thép…
    – Tường sơn, nhà vệ sinh ốp gạch men, nền lát gạch chống trơn 20×20. Thiết bị
    vệ sinh dùng hãng Inax và Vigracera. Cửa đi là cửa gỗ công nghiệp, sơn PU.
    Cửa khu vệ sinh là cửa nhôm kính dày 5 (mm), cửa sổ, vách kính sử dụng
    khung nhôm vách kính trắng dày 8 (mm). Hệ thống kính mặt ngoài sử dụng
    kính phản quang nhằm giảm thiểu bức xạ nhiệt mặt trời.
    – Phần mái của công trình là mái BTCT kết hợp với các lớp vật liệu cách nhiệt và
    chống thấm theo tiêu chuẩn.

    SVTH : VŨ VĂN THI – XD1801D 8

  9. TRƯỜNG THCS HÀ GIANG – NHÀ HỌC 5 TẦNG

    3. Các giải pháp kỹ thuật công trình
    3.1. Giải pháp giao thông
    – Giao thông theo phương ngang được đảm bảo nhờ hệ thống hành lang. Các
    hành lang được thiết kế rộng 2,4 (m), đảm bảo rộng ri, đủ cho người qua lại.
    – Giao thông theo phương đứng giữa các tầng gồm có hai cầu thang bộ được bố
    trí ở 2 đầu hồi.
    3.2. Hệ thống chiếu sáng
    – Cửa sổ được bố trí đều khắp bốn mặt của công trình và do diện tích mặt bằng
    công trình lớn nên chỉ 1 bộ phận công trình nhận được hầu hết ánh sáng tự
    nhiên vào ban ngày, những nơi ánh sáng tự nhiên không thể đến được thì sử
    dụng chiếu sáng tự nhiên, còn ban đêm sử dụng chiếu sáng nhân tạo là chủ yếu.
    3.3. Cấp nước
    – Công trình sử dụng nước từ trạm cấp nước thành phố, sau đó bơm lên bể nước
    mái, rồi phân phối lại cho các tầng. Bể nước này còn có chức năng dự trữ nước
    phòng khi nguồn nước cung cấp từ trạm cấp nước bị gián đoạn (sửa chữa
    đường ống v..v..) và quan trọng hơn nữa là dùng cho công tác phòng cháy chữa
    cháy.
    3.4. Thoát nước
    – Công trình có hệ thống thoát nước mưa trên sàn kỹ thuật, nước mưa, nước sinh
    hoạt ở các căn hộ theo các đường ống kỹ thuật dẫn xuống tầng hầm qua các bể
    lắng lọc sau đó được bơm ra ngoài và đi ra hệ thống thoát nước chung của tỉnh.
    Tất cả hệ thống đều có các điểm để sửa chữa và bảo trì.
    3.5. Hệ thống điện
    – Công trình sử dụng nguồn điện khu vực do thành phố Hà Giang cung cấp.
    Ngoài ra còn dùng nguồn điện dự trữ phòng khi có sự cố là một máy phát điện
    đặt ở tầng kỹ thuật nhằm đảm bảo cung cấp điện 24/24 giờ cho công trình.
    – Hệ thống điện được đi trong các hộp gen kỹ thuật. Mỗi tầng đều có bảng điều
    khiển riêng cung cấp cho từng phần hay khu vực. Các khu vực đều có thiết bị
    ngắt điện tự động để cô lập nguồn điện cục bộ khi có sự cố.

    SVTH : VŨ VĂN THI – XD1801D 9

  10. TRƯỜNG THCS HÀ GIANG – NHÀ HỌC 5 TẦNG

    3.6. Phòng cháy chữa cháy
    – Công trình có trang bị hệ thống phòng cháy chữa cháy cho nhà cao tầng theo
    đúng tiêu chuẩn TCVN 2622-78 “Phòng cháy chữa cháy cho nhà và công trình
    yêu cầu thiết kế”.Công trình còn có hệ thống báo cháy tự động và bình chữa
    cháy bố trí ở khắp các tầng, khoảng cách xa nhất từ các phòng có người ở đến
    lối thoát gần nhất nằm trong quy định, họng chữa cháy được thiết lập riêng
    trường học…

    SVTH : VŨ VĂN THI – XD1801D 10

  11. TRƯỜNG THCS HÀ GIANG – NHÀ HỌC 5 TẦNG

    PHẦN II:
    GIẢI PHÁP KẾT CẤU (45%)

    GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN : TH.S NGÔ ĐỨC DŨNG
    SINH VIÊN THỰC HIỆN : VŨ VĂN THI
    MÃ SINH VIÊN : 1412104015
    LỚP : XD1801D

    NHIỆM VỤ :
    1. THIẾT KẾ SÀN TẦNG 3
    2. THIẾT KẾ KHUNG TRỤC 7
    3. THIẾT KẾ MÓNG KHUNG TRỤC 7
    BẢN VẼ GỒM :

    KC – 01: KẾT CẤU SÀN TẦNG 3
    KC – 02 : KẾT CẤU KHUNG TRỤC 7
    KC – 03: KẾT CẤU MÓNG KHUNG TRỤC 7

    SVTH: VŨ VĂN THI – XD1801D 11

  12. TRƯỜNG THCS HÀ GIANG – NHÀ HỌC 5 TẦNG

    CHƯƠNG 2
    TỔNG QUAN VỀ KẾT CẤU CÔNG TRÌNH
    1. Giải pháp kết cấu cho công trình
    1.1. Lựa chọn vật liệu
    – Chọn bê tông cốt thép làm vật liệu chính cho kết cấu công trình. Bê tông cốt
    thép là vật liệu đã và đang được dùng phổ biến ở nước ta trong xây dựng nhà
    thấp tầng và cao tầng.
    – Ưu điểm:
    + Có khả năng sử dụng vật liệu địa phương (ximăng, cát, đá, sỏi), tiết kiệm thép.
    + Có khả năng chịu tốt các loại tải trọng rung động.
    + Bền với môi trường và nhiệt độ, không tốn kém chi phí bảo dưỡng
    + Có thể tạo được hình dáng kết cấu đa dạng, đáp ứng yêu cầu kiến trúc.
    – Nhược điểm:
    + Trọng lượng bản thân lớn.
    + Cách âm, cách nhiệt kém.
    + Thi công tại chỗ phức tạp hơn & chịu ảnh hưởng của thời tiết
    – Ứng dụng: Với các đặc tính ưu điểm trên & khả năng khắc phục các nhược
    điểm, kết cấu bê tông cốt thép đang được áp dụng phổ biến tại Việt Nam hiện nay, nó
    thường được dùng cho công trình dân dụng, công nghiệp, giao thông, thủy lợi…Nhà
    dưới 15 tầng thì dùng kết cấu bê tông cốt thép có lợi hơn kết cấu thép.
    Thông số vật liệu sử dụng:
    – Do yêu cầu cường độ cao cho kết cấu nhà thấp tầng cũng như nhà cao tầng,
    chọn bê tông B25.
     Bê tông B20:

    – Cường độ chịu nén dọc trục: Rb = 11,5 MPa = 115 daN/cm2
    – Cường độ chịu kéo dọc trục: Rbt = 0,9 MPa = 90 daN/cm2
    – Mô đun đàn hồi: Eb = 27×103 MPa = 27×104 daN/cm2
     Thép:

    – Thép có đường kính Φ < 10 (mm) sử dụng thép nhóm AI:
    + Cường độ chịu kéo – cốt thép dọc: Rs = 2250 daN/cm2
    + Cường độ chịu kéo – cốt thép ngang: Rsw = 1750 daN/cm2

    SVTH : VŨ VĂN THI – XD1801D 12

  13. TRƯỜNG THCS HÀ GIANG – NHÀ HỌC 5 TẦNG

    + Cường độ chịu nén: Rsc = 2250 daN/cm2
    + Mô đun đàn hồi : Es = 21×105 daN/cm2
    – Thép có đường kính Φ >= 10 (mm) sử dụng thép nhóm AII:
    + Cường độ chịu kéo – cốt thép dọc: Rs = 2800 daN/cm2
    + Cường độ chịu kéo – cốt thép ngang: Rsw = 2250 daN/cm2
    + Cường độ chịu nén: Rsc = 2800 daN/cm2
    + Mô đun đàn hồi : Es = 21×105 daN/cm2
    1.2. Hệ kết cấu chịu lực
    – Việc lựa chọn giải pháp kết cấu chịu lực của công trình phụ thuộc vào nhiều
    yếu tố như chiều cao, điều kiện địa chất thủy văn, bản đồ phân vùng động đất,
    quy hoạch kiến trúc công trình…
    – Mỗi giải pháp kết cấu phải phù hợp với đặc tính kiến trúc, công năng, kỹ thuật,
    địa chất…của công trình. Thông thường hệ kết cấu tường chịu lực được áp
    dụng đối với các công trình có chiều cao nhỏ, tải trọng tác dụng không lớn. Hệ
    kết cấu lõi phổ biến trong các nhà cao tầng có bố trí hệ thống thang máy vào
    trong các lõi. Hệ kết cấu hộp tỏ ra phù hợp với các công trình có chiều cao rất
    lớn. Hệ kết cấu khung được áp dụng phổ biến đối với các công trình có chiều
    cao vừa & nhỏ (dưới 20 tầng). Tuy nhiên trong thực tế, hệ kết cấu được sử
    dụng được thiết kế tổ hợp các kết cấu cơ bản để phát huy được tối đa các ưu
    điểm và hạn chế nhược điểm, phù hợp với điều kiện kinh tế kỹ thuật của công
    trình.
    – Căn cứ vào bản vẽ thiết kế kiến trúc, căn cứ vào các phân tích ưu nhược điểm
    của từng hệ kết cấu trên đây, chọn sử dụng hệ kết cấu khung chịu lực. Hệ
    khung bao gồm các hàng cột, dầm (liên kết với sàn) bố trí theo các trục chính
    vừa chịu tải trọng ngang và tải trọng đứng tương ứng với diện chịu tải của nó.
    1.3. Phương án kết cấu sàn
    – Ta sẽ lựa chọn phương án sàn sườn toàn khối có bản kê bốn cạnh. Là phương
    án trong đó hệ dầm được đỡ trực tiếp bởi các cột.
    – Ưu điểm: Chiều dày sàn bé, tránh được có quá nhiều cột bên trong nên tiết
    kiệm được không gian sử dụng và có kiến trúc đẹp, thích hợp với các công
    trình yêu cầu thẩm mỹ cao và không gian sử dụng lớn. Khả năng chịu lực tốt,

    SVTH : VŨ VĂN THI – XD1801D 13

  14. TRƯỜNG THCS HÀ GIANG – NHÀ HỌC 5 TẦNG

    thuận tiện cho bố trí mặt bằng. Tính toán đơn giản, tiêu chuẩn hướng dẫn rõ
    ràng.
    – Nhược điểm: Hệ dầm chiếm không gian.
    2. Lựa chọn sơ bộ các kích thước cấu kiện
    2.1. Tiết diện cột
    – Diện tích tiết diện ngang của cột sơ bộ có thể xác định theo công thức:
    N
    Fb  (1, 0  1,5)
    Rb

    – Trong đó:
    + 1,01,5: Hệ số dự trữ kể đến ảnh hưởng của mômen.
    + Fb: Diện tích tiết diện ngang của cột
    + Rb: Cường độ chịu nén tính toán của bêtông (Rb=11,5MPa).
    + N: Lực nén lớn nhất có thể xuất hiện trong cột.
    N: Có thể xác định sơ bộ theo công thức: N= S.q.n
    – Trong đó:

    + S: Diện tích chịu tải của một cột ở một tầng
    + q: Tải trọng phân bố tính toán
    Sơ bộ lấy q = 1,0 T/m2= 1,0×10-2 (Mpa) = 1,0×104 (N/m2).
    + n: Số tầng, n = 5 tầng
    – Sơ đồ diện tích chịu tải của cột điển hình ( xét trục 7 ):

    SVTH : VŨ VĂN THI – XD1801D 14

  15. TRƯỜNG THCS HÀ GIANG – NHÀ HỌC 5 TẦNG

    – Xét cột trục 7-C :
    N= 4,2×3,75×1,0× 10 4 ×5 = 787500 (N)

    Để kể đến tác động ảnh hưởng của moment ta chọn k = 1,3

     0, 089  m2 
    787500
    Fb  1,3
    11,5 10 6

    – Xét cột trục 7-B:
    N= 4,2 ×5,15×1,0× 10 4 ×5=1081500 (N)

     0,122  m2 
    1081500
    Fb  1,3
    11,5 10 6

    – Xét cột trục 7-A:
    N= 4,2×1,4×1,0× 10 4 ×5=294000(N)

     0, 03  m2 
    294000
    Fb  1,3
    11,5 106

    – Từ tính toán trên và dựa vào kiến trúc đã cho ta sơ bộ chọn kích thước cột
    như sau:

    – Cột C1: bc×hc =22×45 cm cho các cột có diện chịu tải gần giống với cột trục
    7-B, 7-C có Fb  0.099  m2  .

    – Cột C2: bc×hc =22×22 cm cho các cột có diện chịu tải gần giống với cột trục
    7-A có Fb  0.04  m 2  .

    – Tầng 4, 5 tiết diện cột C1 bc×hc =22×35 cm
    2.2. Tiết diện dầm
    – Sơ bộ chọn kích thước dầm theo công thức kinh nghiệm như sau
    1
     hd = ld Chọn md  12
    md

     bd = (0,25 ÷ 0,5)hd
    – Với l = 7,5m => hd = (0,6 ÷ 0,9)m => Ta chọn: hd = 600 mm
    bd = (150 ÷ 300)mm => Ta chọn: bd = 220 mm
    – Với l = 2,8m => hd = (0,2 ÷ 0,3)m => Ta chọn: hd = 300 mm

    SVTH : VŨ VĂN THI – XD1801D 15

  16. TRƯỜNG THCS HÀ GIANG – NHÀ HỌC 5 TẦNG

    bd = (75 ÷ 150)mm => Ta chọn: bd = 220 mm
    – Với l = 4,8m => hd = (0,4 ÷ 0,6)m => Ta chọn: hd = 400 mm

    bd = (150 ÷ 300)mm => Ta chọn: bd = 220 mm
    2.3. Chiều dày sàn
    – Chiều dày bản sàn có thể xác định sơ bộ theo công thức:
    D
    hb  L1  hmin
    m
    – Trong đó:
    hb : chiều dày bản sàn
    m: hệ số phụ thuộc vào loại bản, bản kê bốn cạnh: m = 40-45, bản loại dầm:
    m=30-35
    L1: chiều dài cạnh ngắn của ô bản lớn nhất
    hmin : chiều dày tối thiểu của bản sàn, đối với sàn nhà dân dụng thì hmin=5cm.
    D: hệ số phụ thuộc tải trọng, D= 0,8- 1,4
    – Lấy bản kê bốn cạnh: m = 43, bản loại dầm: m = 32, D= 1 và L1  4200  mm
    1
    – Lúc đó ta có : hb  4200  97, 67  mm 
    43
    → Chọn chiều dày của sàn là : 100(mm)
    2.4. Chọn kích thước tường xây
    – Tường bao: Được xây chung quanh nhà, do yêu cầu chống thấm, chống ẩm
    nên ta chọn xây tường 220mm bằng gạch rỗng M75, và được trát dày
    2×1,5 cm

    SVTH : VŨ VĂN THI – XD1801D 16

  17. TRƯỜNG THCS HÀ GIANG – NHÀ HỌC 5 TẦNG

    CHƯƠNG 3
    TÍNH TOÁN SÀN TẦNG 3
    1. Chọn sử dụng vật liệu sàn
    – Bê tông : Cấp độ bền B20
    Có : R b = 11.5 MPa
    R bt = 0.9 MPa
    – Cốt thép : ∅6 đến ∅10 : Cốt thép AI Có R s = 225 MPa
    Lớn hơn ∅10 : Cốt thép AII có R s = 280 MPa
    2. Mặt bằng kết cấu sàn tầng điển hình (Tầng 3)

    SVTH : VŨ VĂN THI – XD1801D 17

  18. TRƯỜNG THCS HÀ GIANG – NHÀ HỌC 5 TẦNG
    SVTH : VŨ VĂN THI – XD1801D 18
  19. TRƯỜNG THCS HÀ GIANG – NHÀ HỌC 5 TẦNG

    3. Lựa chọn sơ bộ kích thước và phân loại sàn
    – Ta có thể lập bảng như sau:

    hb
    Ô sàn L1 (cm) L2 (cm) L2/L1 Loại bản D m
    (cm)
    S1 4200 7500 1,78 Bản kê 1 43 97,67
    S2 2800 4800 1,71 Bản kê 1 43 65,11
    S3 2800 4200 1,5 Bản kê 1 43 65,11
    S4 3750 4800 1,28 Bản kê 1 43 87,20
    S5 1700 4200 2,47 Bản dầm 1 32 53,12
    S6 1700 4800 2,82 Bản dầm 1 32 53,12
    – Vậy chọn dày bản sàn là hb=100 cm
    4. Xác định tải trọng
    4.1. Tĩnh tải sàn
    – Áp dụng công thức tính tải trọng tính toán : gtt = n × gtc
    – Với n là hệ số tin cậy của các tải trọng, được xác định theo TCVN 2737-1995

    Dày γ0 gtc gtt
    Lớp sàn mái n
    (m) (daN/m3) (daN/m2) (daN/m2)
    – Mái tôn và Xà gồ 16 1,1 17.6
    – Sàn BTCT 0,1 2500 250 1,1 275
    – Vữa trát trần #50 0,015 2000 30 1,3 39
    Tổng 402 331,6
    Dày γ0 gtc gtt
    Các lớp sàn tầng 2-5 n
    (m) (daN/m3) (daN/m2) (daN/m2)
    – Gạch lát Ceramic 0,008 2000 16 1,1 17,6
    – Vữa lót 0,02 2000 40 1,3 52
    – Sàn BTCT 0,1 2500 250 1,1 275
    – Vữa trát trần #50 0,015 2000 30 1,3 39
    Tổng 336 383,6

    SVTH : VŨ VĂN THI – XD1801D 19

  20. TRƯỜNG THCS HÀ GIANG – NHÀ HỌC 5 TẦNG

    Dày γ0 gtc gtt
    Tường bao 220 n
    (m) (daN/m3) (daN/m2) (daN/m2)
    – Tường xây gạch rỗng 0,22 1500 330 1,1 363
    – Vữa trát 2 mặt 0,03 2000 60 1,3 78
    Tổng 390 441

    Dày γ0 gtc gtt
    Tường ngăn 110 n
    (m) (daN/m3) (daN/m2) (daN/m2)
    – Tường xây gạch rỗng 0,11 1500 165 1,1 181,5
    – Vữa trát 2 mặt 0,03 2000 60 1,3 78
    Tổng 225 259,5
    4.2. Hoạt tải sàn
    – Dựa vào công năng sử dụng của công trình trong mặt bằng kiến trúc và theo
    TCVN 2737-1995 về tiêu chuẩn tải trọng và tác động, ta có số liệu hoạt tải cho
    các loại sàn sau:
    – Ta có: ptt = n × ptc, với n là hệ số vượt tải
    n = 1,3 nếu ptc < 200 (daN/m2)
    n = 1,2 nếu ptc ≥ 200 (daN/m2)
    ptc ptt
    Tầng Sàn n
    (daN/m2) (daN/m2)

    Phòng
    200 1,2 240
    học
    1÷5
    Hành lang 300 1,2 360

    Mái Sàn mái 75 1,3 97,5

    4.3. Tổng tải trọng toàn phần
    – Ta tính toán tải trọng toàn phần cho từng ô sàn như sau :
    qtt = gtt + ptt
    Với: qtt : Tổng tải trọng tính toán

    SVTH : VŨ VĂN THI – XD1801D 20

Có thể bạn quan tâm
Alternate Text Gọi ngay
XSMB