Tải Đồ án Kỹ thuật thi công 2: Thiết kế tổ chức thi công nhà công nghiệp một tầng – Download File Word, PDF – HomyLand

  1. TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
    KHOA XÂY DỰNG
    ĐỒ ÁN KỸ THUẬT THI CÔNG 2

    GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN: TH.S TRƯƠNG ĐÌNH NHẬT
    SVTH : TRẦN VĂN HẢI
    MSSV : 11D3102015
    LỚP : TCĐK 11B

    Tháng 01/2015

  2. Đồ án môn học: Kỹ thuật thi công 2                                                             Lớp 
    TCĐK11B

    TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
    KHOA XÂY DỰNG

    ĐỒ ÁN KỸ THUẬT THI CÔNG 2

    THIẾT KẾ TỔ CHỨC THI CÔNG NHÀ CÔNG 
    NGHIỆP MỘT TẦNG

     
          

    Tháng 01/2015
    Giáo viên hướng dẫn : Th.S Trương Đình Nhật SVTH : Trần Văn Hải 2

  3. Đồ án môn học: Kỹ thuật thi công 2                                                             Lớp 
    TCĐK11B
    I. ĐẶC ĐIỂM CÔNG TRÌNH.
    1. Giới thiệu công trình:
    ­ Công trình nhà công nghiệp một tầng có 3 nhịp không đều nhau,nhịp biên 
    22m, và 32m nhịp giữa 22m,công trình có 30 bước cột, mỗi bước cột dài 6m, 
    công trình thuộc thể loại cột BTCT lắp ghép, móng đổ tại chổ.
    ­ Chiều cao cột trục các trục là 12m
    ­ Công trình được xây dựng trên địa bàn bằng phẳng và rộng rãi.
    ­ Tường công trình xây gạch VXM 75# dày 22cm. Toàn bộ  cữa = 30% 
    diện tích tường.

    Thời 
    S Chiều dài nhịp 
    Chiều cao (m) Số bước cột Chiềudà gian 
    Mã  ơ  (m)
    STT i bước  thi 
    đề đ
    Cột  Cột  cột (m) công 
    ồ L1 L2 L3 H1 H2 H3
    biên giữa (ngày)
    12. 12. 12.
    08 A 8 I 22 22 32 30 30 6 80
    0 0 0
    2. Sơ đồ công trình:
    ­ Mặt bằng công trình : 

    Giáo viên hướng dẫn : Th.S Trương Đình Nhật SVTH : Trần Văn Hải 3

  4. Đồ án môn học: Kỹ thuật thi công 2                                                             Lớp TCĐK11B

    11a 11b 21a 21b
    1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 12 13 14 15 16 17 18 19 20 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31

    D D
    C C
    B B
    A A

    1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 12 13 14 15 16 17 18 19 20 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31
    11a 11b 21a 21b
    MAË
    T BAÈ
    NG COÂ
    NG TRÌNH (TL : 1/100)

    Giáo viên hướng dẫn : Th.S Trương Đình Nhật SVTH : Trần Văn Hải 4

  5. Đồ án môn học: Kỹ thuật thi công 2                                                             Lớp 
    TCĐK11B
    ­ Mặt cắt khu công trình
    + 12.00 m + 12.00 m
    + 8.80 m + 8.80 m + 8.80 m

    A B C D
    II. LỰA CHỌN CẤU KIỆN,THỐNG KÊ C.KIỆN CHO CÔNG TRÌNH. 
    Cấu kiện cho công trình sau khi chọn xong ta có trong bảng sau

    Giáo viên hướng dẫn : Th.S Trương Đình Nhật SVTH : Trần Văn Hải 5

  6. Đồ án môn học: Kỹ thuật thi công 2                                                             Lớp 
    TCĐK11B
    T.Lượng  Tổng T.Lượng 
    STT Tên Cấu Ki ện hình Dáng Đơn Vị Số lượng
    (tấn) (tấn)
    Cột
    13000

    600
     ­ Trục A Cái 33 2.93 96.69
    13000

    400

    600
     ­ Trục B Cái 33 7.68 253.44
    1
    13000

    400

    600
     ­ Trục C Cái 33 7.68 253.44

    13000
    400

    600
     ­ Trục D Cái 33 6.6 217.8

    D.c.chạy

    1000
     ­ Trục B 5950 Cái 30 4.2 126

    1000
    2
     ­ Trục C 5950 Cái 60 4.2 252

    1000
     ­ Trục D 5950
    Cái 30 4.2 126

    Dầm giằng
    400

     ­ Trục A 5950 200 Cái  30 1.11 33.3
    400

     ­ Trục B 5950 200 Cái  30 1.11 33.3
    3
    400

     ­ Trục C 5950 200 Cái  30 1.11 33.3
    400

    ­ Trục D 5950 200 Cái 30 1.11 33.3

    Dầm móng
    400
    450

     ­ Trục A 4950 250 Cái 30 1.5 45
    4
    400
    450

     ­ Trục D Cái 30 1.5 45
    4950 250

    Vì kèo
    15%

    Nhịp AB Cái 33 1.49 49.17

    5
    Nhịp BC Cái 33 1.49 49.17
    2200

    20000

    Nhịp CD Cái 33 3.08 101.64
    2200

    40000

    Cửa trời
    2630

    Nhịp BC Cái 33 0.19 6.27
    6 5970
    2630

    Nhịp CD Cái 33 0.19 6.27
    5970

    Tấm Panel
    1490

    Mái Nh.AB Cái 450 1.34 603
    5960
    1490

    Mái Nh.BC 5960
    Cái 360 1.34 482.4
    7
    1490

    Mái Nh.CD Cái 540 1.34 723.6
    5960
    785

    Cửa trời Cái 480 0.53 254.4
    5960

    Giáo viên hướng dẫn : Th.S Trương Đình Nhật SVTH : Trần Văn Hải 6

  7. Đồ án môn học: Kỹ thuật thi công 2                                                             Lớp 
    TCĐK11B
    III. LỰA CHỌN THIẾT BỊ CẤU LẮP CÁC CẤU KIỆN. 
    1. Thiết bị treo buộc cột.
    ­  Sử dụng các đai ma sát làm thiết bị treo buộc ( sơ đồ cấu tạo xem bản vẽ ).  
    Căn cứ vào sơ đồ buộc cáp ta tính được đường kính cáp cần thiết:
    Qct
    S

    Lực căng được xác định theo :
    k .Ptt 6.7,68
    S 29,35  (T)
    m.n. cos 0,785.2.1
    Trong đó:
    k ­ hệ số an toàn ( kể tới lực quán tính k=6)
    m ­ hệ số kể đến sức căng của sợi dây cáp không đều.
    n ­ số sợi cáp.
    φ – góc nghiêng của cáp so với phương thẳng đứng. (φ=0)
     Chọn cáp mềm cấu trúc 6 x 19 x 1, đường kính D=26,5mm, cường độ chịu  
    kéo σ= 150 kG/mm2.
    2. Thiết bị treo buộc dầm cầu trục.
    Sử dụng dụng cụ treo buộc dầm có khóa bán tự động.
    Lực căng được xác định theo :
    k .Ptt 6.4,2
    S 22,7  (T)
    m.n. cos 0,785.2.0,707
    Trong đó:
    k ­ hệ số an toàn ( kể tới lực quán tính k=6)
    m ­ hệ số kể đến sức căng của sợi dây cáp không đều.
    n ­ số sợi cáp.
    φ – góc nghiêng của cáp so với phương thẳng đứng. (φ=450)
     Chọn cáp mềm cấu trúc 6 x 19 + 1, đường kính D=23.5mm, cường độ chịu 
    kéo σ= 150 kG/mm2.
    3. Thiết bị treo buộc vì kèo và cửa trời.

    Giáo viên hướng dẫn : Th.S Trương Đình Nhật SVTH : Trần Văn Hải 7

  8. Đồ án môn học: Kỹ thuật thi công 2                                                             Lớp 
    TCĐK11B
    Tiến hành tổ  hợp vì kèo và cửa trời sau đó cẩu lắp đồng thời. Sử  dụng  
    đòn treo và dây treo tự cân bằng.
    Lực căng được xác định theo :
    k .Ptt 6.3,73
    S 7,4  (T)
    m.n. cos 0,785.4.0,9659
    Trong đó:
    k ­ hệ số an toàn ( kể tới lực quán tính k=6)
    m ­ hệ số kể đến sức căng của sợi dây cáp không đều.(m=0,785)
    n ­ số sợi cáp.(n=4)
    φ – góc nghiêng của cáp so với phương thẳng đứng. (φ=150)
     Chọn cáp mềm cấu trúc 6 x 19 + 1, đường kính D=14mm, cường độ chịu 
    kéo σ= 150 kG/mm2.
    4. Thiết bị treo buộc dầm giằng.
    Sử dụng dụng cụ treo buộc dầm có khóa bán tự động.
    Lực căng được xác định theo :
    k .Ptt 6.1,11
    S 6,0  (T)
    m.n. cos 0,785.2.0,707
    Trong đó:
    k ­ hệ số an toàn ( kể tới lực quán tính k=6)
    m ­ hệ số kể đến sức căng của sợi dây cáp không đều.
    n ­ số sợi cáp.
    φ – góc nghiêng của cáp so với phương thẳng đứng. (φ=450)
     Chọn cáp mềm cấu trúc 6 x 19 + 1, đường kính D=12,5mm, cường độ chịu 
    kéo σ= 150 kG/mm2.
    5. Thiết bị treo buộc dầm móng.
    Sử dụng dụng cụ treo buộc dầm có khóa bán tự động.
    Lực căng được xác định theo :
    k .Ptt 6.1,5
    S 8,11  (T)
    m.n. cos 0,785.2.0,707
    Trong đó:
    k ­ hệ số an toàn ( kể tới lực quán tính k=6)
    m ­ hệ số kể đến sức căng của sợi dây cáp không đều.
    n ­ số sợi cáp.
    φ – góc nghiêng của cáp so với phương thẳng đứng. (φ=450)
     Chọn cáp mềm cấu trúc 6 x 19 + 1, đường kính D=14mm, cường độ chịu 
    kéo σ= 150 kG/mm2.
    6. Thiết bị treo buộc tấm mái, tấm cữa trời
    Sử dụng chùm dây cẩu có vòng treo tự động cân bằng.
    Lực căng được xác định theo :
    k .Ptt 6.1,34
    S 3,62  (T)
    m.n. cos 0,785.4.0,707
    Trong đó:
    Giáo viên hướng dẫn : Th.S Trương Đình Nhật SVTH : Trần Văn Hải 8
  9. Đồ án môn học: Kỹ thuật thi công 2                                                             Lớp 
    TCĐK11B
    k ­ hệ số an toàn ( kể tới lực quán tính k=4)
    m ­ hệ số kể đến sức căng của sợi dây cáp không đều.
    n ­ số sợi cáp.
    φ – góc nghiêng của cáp so với phương thẳng đứng. (φ=450)
     Chọn cáp mềm cấu trúc 6 x 19 + 1, đường kính D=11mm, cường độ chịu 
    kéo σ= 150 kG/mm2.
    IV.  TÍNH TOÁN THÔNG SỐ CẤU LẮP:
    ­  Việc lựa chọn sơ đồ di chuyến cẩu trong qua trình lắp ghép là bước đầu  
    rất quan trọng, nó ảnh hưởng đến việc tính toán các thông số cẩu lắp.
    ­ Để  chọn cần trục dùng cho quá trình thi công lắp ghép ta cần phải tính  
    các thông số cẩu lắp yêu cầu bao gồm:
               + Hyc – chiều cao puli đầu cần.
     + Lyc – chiều dài tay cần.
     + Qyc – Sức nâng.
     + Ryc – Bán kính yêu cầu.
    1. Lắp ghép cột: (ta chọn cột trục B làm ví dụ tính toán)
    Việc lắp ghép cột không có gì trở ngại gì, do đó ta chọn tay cần theo
     α =700
    h4

    MOÙ
    C CAÅ
    U
    h3

    DAÂ
    Y TREO VAÄ
    T
    285
    00
    Hck=h2

    C? T BTCT
    °
    70

    CAÀ
    N TRUÏC
    h1

    1425
    MKG – 25BR
    + 0.000

    S 1350
    Ryc
    dùng phương pháp hình học ta có sơ đồ để chọn các thông số cẩu như sau:
    Hyc = HL + h1 + h2 + h3+h4 = 0 + 1+ 13 + 1,5+1,5 = 17m

    Giáo viên hướng dẫn : Th.S Trương Đình Nhật SVTH : Trần Văn Hải 9

  10. Đồ án môn học: Kỹ thuật thi công 2                                                             Lớp 
    TCĐK11B
    H h 17 1,425
    Lmin =  yc 0cot 16,57 m
    sin 70 sin 70 0
    Ryc = Lmin .cos700 +1,35 = 16,57. cos700  + 1,35= 7,02m
    Qyc = qck + qtb = 7,68 + 0,2 =7,88 (T)
    2. Lắp ghép dầm cầu chạy: 
    Việc lắp ghép dầm cầu chạy không có gì trở ngại gì, do đó ta chọn tay cần  
    theo
     α =700 
    h4

    MOÙ
    C CAÅ
    U

    DAÂ
    Y TREO VAÄ
    T
    h3
    h1h2

    285
    00

    C? T BTCT
    HL

    °
    70

    CAÀ
    N TRUÏC
    MKG – 25BR
    1425
    +0.000

    S 1350
    Ryc
    dùng phương pháp hình học ta có sơ đồ để chọn các thông số cẩu như sau:
    Hyc = HL + h1 + h2 + h3+h4 = 10,0 + 1+ 1 + 2,8+1,5 = 16,3m
    H yc hcot 16,3 1,425
    Lmin =  0
    15,83 m
    sin 70 sin 70 0
    Ryc = Lmin .cos700 +1,35 = 15,83. cos700  + 1,35= 6,76m
    Qyc = qck + qtb = 4,2 + 0,2 =4,4 (T)
    3. Lắp ghép dầm giằng: (ta lấy cột trục B làm ví dụ tính toán)
    Việc lắp ghép dầm giằng không có gì trở  ngại gì, do đó ta chọn tay cần 
    theo
     α =700

    Giáo viên hướng dẫn : Th.S Trương Đình Nhật SVTH : Trần Văn Hải 10

  11. Đồ án môn học: Kỹ thuật thi công 2                                                             Lớp 
    TCĐK11B

    h4
    MOÙ
    C CAÅ
    U

    h1h2 h3
    DAÂ
    Y TREO VAÄ
    T

    285
    00
    C? T BTCT
    HL

    °
    70
    CAÀ
    N TRUÏC

    1425
    MKG – 25BR

    + 0.000

    S 1350
    Ryc
    dùng phương pháp hình học ta có sơ đồ để chọn các thông số cẩu như sau:
    Hyc = HL + h1 + h2 + h3+h4 = 11,6 + 1+ 0,4 + 2,6+1,5 = 17,1m
    H yc hcot 17,1 1,425
    Lmin =  0
    16,68 m
    sin 70 sin 70 0
    Ryc = Lmin .cos700 +1,35 = 16,68. cos700  + 1,35= 7,05m
    Qyc = qck + qtb = 1,1 + 0,2 =1,3 (T)
    4. Lắp ghép dầm móng: (ta lấy cột trục A làm ví dụ tính toán)
    Việc lắp ghép dầm móng  không có gì trở  ngại gì, do đó ta chọn tay cần 
    theo
     α =700

    Giáo viên hướng dẫn : Th.S Trương Đình Nhật SVTH : Trần Văn Hải 11

  12. Đồ án môn học: Kỹ thuật thi công 2                                                             Lớp 
    TCĐK11B

    h4
    MOÙ
    C CAÅ
    U

    DAÂ
    Y TREO VAÄ
    T

    285
    00
    h3

    °
    70
    CAÀ
    N TRUÏC

    1425
    h1 h2

    MKG – 25BR
    + 0.000

    S 1350
    Ryc
    dùng phương pháp hình học ta có sơ đồ để chọn các thông số cẩu như sau:
    Hyc = HL + h1 + h2 + h3+h4 = 0 + 1+ 0,45 + 2,3+1,5 = 5,25m
    H yc hcot 5,25 1,425
    Lmin =  0
    4,07 m
    sin 70 sin 70 0
    Ryc = Lmin .cos700 +1,35 = 4,07. cos700  + 1,35= 2,74m
    Qyc = qck + qtb = 1,5 + 0,2 =1,7 (T)
    5. Lắp ghép vì kèo + cửa trời : (ta lấy nhịp CD làm ví dụ tính toán)
    Việc lắp ghép vì kèo không có gì trở ngại gì, do đó ta chọn tay cần theo
     α =700

    Giáo viên hướng dẫn : Th.S Trương Đình Nhật SVTH : Trần Văn Hải 12

  13. Đồ án môn học: Kỹ thuật thi công 2                                                             Lớp 
    TCĐK11B

    h4
    MOÙ
    C CAÅ
    U

    h1 h2 h3
    DAÂ
    Y TREO VAÄ
    T

    285
    00
    C? T BTCT
    HL

    °
    70
    CAÀ
    N TRUÏC

    1425
    MKG – 25BR

    + 0.000

    S 1350
    Ryc
    dùng phương pháp hình học ta có sơ đồ để chọn các thông số cẩu như sau:
    Hyc = HL + h1 + h2 + h3+h4 = 12 + 1+ 7,83 + 1,0+1,5 = 23,33m
    H yc hcot 23,33 1,425
    Lmin =  0
    23,31 m
    sin 70 sin 70 0
    Ryc = Lmin .cos700 +1,35 = 23,31. cos700  + 1,35= 9,32m
    Qyc = qck + qtb = 3,27 + 0,455 =3,725 (T)
    6. Lắp ghép panel mái , cửa trời : (ta lấy nhịp CD làm ví dụ tính toán)
    Việc lắp ghép tấm panel sẽ  tiến hành sau cùng và vướng vào hệ  thống  
    khung đã dựng: ta dùng cẩu lắp dựng có mỏ phụ l=5m

    Giáo viên hướng dẫn : Th.S Trương Đình Nhật SVTH : Trần Văn Hải 13

  14. Đồ án môn học: Kỹ thuật thi công 2                                                             Lớp 
    TCĐK11B
    5000

    h4 MOÙ
    C CAÅ
    U

    DAÂ
    Y TREO VAÄ
    T
    h1h2 h3

    e

    285
    00
    C? T BTCT
    HL

    °
    70
    CAÀ
    N TRUÏC

    1425
    MKG – 25BR

    + 0.000

    3000 S 1350
    Ryc

    dùng phương pháp hình học ta có sơ đồ để chọn các thông số cẩu như sau:
    Hyc = HL + h1 + h2 + h3+h4 = 18,48 + 1+ 0,3 + 2,7+1,5 = 23,98m
    H yc hc 23,98 1,425
    arctan 3 arctan 3 77 086′
    d e l. cos 3 1,5 5. cos 30 0
    H yc hc d e l. cos 18,48 1,425 3 1,0 5. cos 30 0
    Lmin =  15,88 m
    sin cos sin 77 086′ cos 77 086′
    Ryc = Lmin .cos7703’+rm+lm.cos300 =15,88.cos77086’+1,35+5.cos300=8,86m
    Qyc = qck + qtb = 1,34 + 0,2 =1,54 (T)
     Ta có bảng chọn cần trục theo các thông số yêu cầu:

    Giáo viên hướng dẫn : Th.S Trương Đình Nhật SVTH : Trần Văn Hải 14

  15. Đồ án môn học: Kỹ thuật thi công 2                                                             Lớp 
    TCĐK11B
    BẢNG TÍNH THÔNG SỐ CỦA MÁY
    Chiều cao máy 1.425 (m) Bán kính máy 1.35 (m) Chiều dài mỏ phụ 5 (m)

    Thông số cấu kiện Thông số yêu cầu của máy
    STT Cấu kiện
    Qck Qtb HL (m) h1 (m) h2 (m) h3 (m) h4 (m) α Qyc (T) Hyc (m) Lmin (m) Rmin (m)
    1 2 3 4 5 6 7 8 8 9 11 12 13 14
    1 Lắp cột
    Trục A 2.93 0.2 0 1 13 1.5 1.5 70 3.13 17 16.57 7.02
    Trục B 7.68 0.2 0 1 13 1.5 1.5 70 7.88 17 16.57 7.02
    Trục C 7.68 0.2 0 1 13 1.5 1.5 70 7.88 17 16.57 7.02
    Trục D 6.6 0.2 0 1 13 1.5 1.5 70 6.8 17 16.57 7.02
    2 Dầm cầu chạy
    Trục B 4.2 0.2 10 1 1 2.8 1.5 70 4.4 16.3 15.83 6.76
    Trục C 4.2 0.2 10 1 1 2.8 1.5 70 4.4 16.3 15.83 6.76
    Trục D 4.2 0.2 10 1 1 2.8 1.5 70 4.4 16.3 15.83 6.76
    3 Dầm giằng
    Trục A 1.11 0.2 11.6 1 0.4 2.6 1.5 70 1.31 17.1 16.68 7.06
    Trục B 1.11 0.2 11.6 1 0.4 2.6 1.5 70 1.31 17.1 16.68 7.06
    Trục C 1.11 0.2 11.6 1 0.4 2.6 1.5 70 1.31 17.1 16.68 7.06
    Trục D 1.11 0.2 11.6 1 0.4 2.6 1.5 70 1.31 17.1 16.68 7.06
    4 Dầm móng
    Trục A 1.5 0.2 0 1 0.45 2.3 1.5 70 1.7 5.25 4.07 2.74
    Trục D 1.5 0.2 0 1 0.45 2.3 1.5 70 1.7 5.25 4.07 2.74
    5 Vì kèo+ cửa trời
    Nhịp A-B 1.49 0.455 12 1 6.03 1 1.5 70 1.945 21.53 21.40 8.67
    Nhịp B-C 1.68 0.455 12 1 6.33 1 1.5 70 2.135 21.83 21.71 8.78
    Nhịp C-D 3.27 0.455 12 1 7.83 1 1.5 70 3.725 23.33 23.31 9.32
    6 Panel
    Nhịp A-B(mái) 1.34 0.2 15.3 1 0.3 2.7 1.5 77.02 1.54 20.8 12.77 8.55
    Nhịp B-C(mái) 1.34 0.2 15.85 1 0.3 2.7 1.5 77.18 1.54 21.35 13.31 8.63
    Nhịp B-C(cửa trời) 0.53 0.2 18.48 1 0.3 2.7 1.5 77.86 0.73 23.98 15.88 9.02
    Nhịp C-D(mái) 1.34 0.2 16.6 1 0.3 2.7 1.5 77.39 1.54 22.1 14.04 8.74
    Nhịp C-D(cửa trời) 0.53 0.2 19.23 1 0.3 2.7 1.5 78.03 0.73 24.73 16.61 9.13

    IV. CÁC BIỆN PHÁP KỸ THUẬT TRONG LẮP GHÉP
    Căn cứ vào thông số cẩu lắp của cần trục và mặt bằng thi công trên công  
    trường ta xác định vị trí cần trục cho việc cẩu lắp từng cấu kiện:
    Lựa chọn sơ  đồ  di chuyển, vị  trí đứng của cẩu khi cẩu một cấu 
    kiện
    ­ Từ bảng sơ đồ tính năng của cầu trục ta tra được bán kính R min (đó là bán kính 
    nhỏ nhất có thể cẩu vật, nếu nhỏ hơn cẩu sẽ bị lật tay cần – nó tương đương  
    với vị trí góc tay cần có α≤700 ).
    ­ Bảng chọn cẩu kết hợp với trọng lượng cấu kiến ta tra được bán kính lớn nhất 
    Rmax mà cẩu có thể cẩu.
    ­ Với mỗi cấu kiện ta có thị  trường hoạt động của cẩu ( vùng mà cẩu có thể 
    đứng cẩu cấu kiện đó). Từ đó ta dễ dàng xác định được thị trường chung của các  
    cấu kiện và lựa chọn vị trí đứng của cấu kiện một cách hiểu quả nhất và bố trí 
    cấu kiện hợp lý trên mặt bằng để  không vướng vào đường di chuyển của cẩu.  
    Từ các vị trí đứng sẽ hình thành sơ đồ di chuyển của cẩu.

    Giáo viên hướng dẫn : Th.S Trương Đình Nhật SVTH : Trần Văn Hải 15

  16. Đồ án môn học: Kỹ thuật thi công 2                                                             Lớp 
    TCĐK11B
    ­ Mỗi phương án chọn cẩu ta tiến hành chọn sơ đồ di chuyển và bố trí cấu kiện  
    như đã trình bày ở trên kết hợp với các biện pháp kỹ thuật trong lắp ghép.
    ­ Ta sẽ  lần lượt trình bày các biện pháp lắp ghép cho các hạng mục bằng các  
    cấu kiện đặc trưng:
    1. Cẩu lắp cột:
    Dùng cẩu MKG­25BR (L=23.5m) để  lắp cột thông số  của cẩu lắp như  bảng  
    dưới đây:
    Yêu cầu Thông số của máy chọn
    STT Tên cấu kiện
    Hyc (m) Loại máy Rmin (m) L máy (m) Rmax
    Lắp cột          
    Trục A 17 7.02 28.5 9.0
    1 Trục B 17 7.02 28.5 9.0
    MKG­25BR
    Trục C 17 7.02 28.5 9.0
    Trục D 17 7.02 28.5 9.0

    1.1 Vị trí đứng của cẩu trục :
    ­   ­   Cẩu đi các trục mỗi vị trí đứng có thể cẩu được 2 cột ( riêng tại vị trí khe  
    lún ta có thể cẩu được 3 cột ).
    Trong mỗi nhịp số lượng vị trí đứng của trục A,B,C,D là:
    30 1
    n 16 vị trí.
    2

    1

    Sơ đồ vị trí đứng của cẩu
    Tổng số vị trí cẩu đứng là :16*4=64 vị trí.
    1.2 Biện pháp thi công:
    Công tác chuẩn bị:
    Giáo viên hướng dẫn: Th.S Trương Đình Nhật                 SVTH: Trần Văn Hải 16

  17. Đồ án môn học: Kỹ thuật thi công 2                                                             Lớp 
    TCĐK11B
    + Chuyên chở cột từ nhà máy ra công trường bằng xe vận chuyển. dùng cần  
    trục xếp cột nằm trên mặt bằng thi công vị trí đặt cột như hình dưới:

    4
    761 6 761 6
    6 761 6 761

    6000
    6 761 6 761
    761 6 761 6
    3

    6000
    2
    761 6 761 6
    6 761 6 761

    6000
    6 761 6 761
    761 6 761 6
    1

    22000 22000 32000
    A B C D

    MAË
    T BAÈ
    NG LAÉ
    P DÖÏNG COÄ
    T
    (TL : 1/200)
    + Trên mặt móng được vạch sẵn các đường tim cột chuẩn bị  đệm gỗ, gỗ 
    chèn dây giằng cột
    + vạch sẵn các đường tim của cột, đánh dấu cao trình tại 1 vị trí cố định trên  
    cột.
    + Kiểm tra kích thước cột, chiều rộng, chiều cao, tiết diện của cột, kiểm tra  
    bulông liên kết của cột với dầm cầu chạy như: vị trí liên kết bu lông, chất lượng 
    bulông và các ốc vặn bulông cho từng cột, đảm bảo đủ và đạt chất lượng.
    + Kiểm tra thiết bị treo buộc cột như: dây cáp ( yêu cầu không có sợi nào bị 
    đứt), đai ma sát. Dụng cụ cố định tạm (nêm, tăng đơ, kích và thanh chống…)
    + Chuẩn bị  cốt liệu mác bê tông chèn và gắn kết móng theo đúng mác thiết  
    kế.
    Công tác dựng lắp:

    Giáo viên hướng dẫn : Th.S Trương Đình Nhật SVTH : Trần Văn Hải 17

  18. Đồ án môn học: Kỹ thuật thi công 2                                                             Lớp 
    TCĐK11B

    1500
    MOÙ
    C CAÅ
    U

    11700

    285
    00
    CAÙ
    P TREO

    DAÂ
    Y TREO VAÄ
    T

    DAÂ
    Y TREO VAÄ
    T

    13000
    COÄ
    T BTCT

    70°
    CAÀ
    N TRUÏC

    1425
    MKG – 25BR

    1000
    +0.000 +0.000
    TANG ÐO

    TRAÉ
    C ÑAÏC TIM COÄ
    T

    6850 1350
    8200

    + Móc hệ  thống treo buộc bằng đai ma sát vào thân cột, đổ  một lớp bê tông  
    đệm vào cốc móng.
    + Móc hệ  thống treo buộc vào móc cần cẩu, cần cẩu rút dây cáp kéo đứng  
    cột lên, nhấc cột lên cao cách mặt móng 0,5m. Để  giảm ma sát chân cột khi  
    kéo lê, người ta bố trí xe gòng đỡ chân cột và thiết bị kéo vào cột vào.
    + Công nhân dùng hệ thống dây thừng kéo cột vào tim móng, sau đó cho cẩu  
    hạ từ từ cột xuống cốc móng.
    + Dùng 5 chêm gỗ và 4 tăng đơ cố định tạm thời, sau đó dùng máy kinh vĩ để 
    diều chỉnh tim cốt của cột và dùng nivo điều chỉnh cao trình của cột, vặn tăng 
    đơ và đóng chêm gỗ theo người sử dụng máy kinh vĩ và nivo. Nếu chiều cao 
    của cột chưa đạt yêu cầu ta dùng cần cẩu kéo nhẹ cột lên công nhân ở  dưới 
    thay lớp bê tông đệm trong cốc móng để đảm bảo cao trình cột.
    + Sau khi điều chỉnh xong, thì làm vệ sinh chân cột và dùng vữa xi măng đông  
    kết nhanh để gắn cột, mác vữa >20% mác bê tông làm móng cột.
    Tiến hành gắn mạch theo 2 giai đoạn :
    ­ Giai đoạn 1: đổ vữa đến đầu dưới con đệm.
    ­ Giai đoạn 2: Sau khi mác vữa đạt 70% thi rút nêm ra và tiến hành lấp vữa bê  
    tông đến miệng chậu móng.
    ­ Tất cả các công tác phải tuân thủ TCVN9115:2012. Các sai số phải được thỏa  
    mãn theo bảng 1.
    Bảng 1 ­ Sai lệch lắp ghép cho phép
    Mức cho 
    Tên chỉ tiêu phép Ghi chú
    (mm)

    Giáo viên hướng dẫn : Th.S Trương Đình Nhật SVTH : Trần Văn Hải 18

  19. Đồ án môn học: Kỹ thuật thi công 2                                                             Lớp 
    TCĐK11B
    1. Sai lệch trục khối móng và cốc móng so với 
    15
    trục định vị
    2. Sai lệch cao độ mặt tựa trên móng so với 
    ­ 10
    thiết kế
    3. Sai lệch cao độ đáy cốc móng so với thiết 
    ­ 20
    kế
    4. Sai lệch trục định vị chân cột 10
    5. Sai lệch cao độ mặt trên của cột hoặc vai 
    10
    cột (kể cả đối với nhà nhiều tầng)
    6. Sai lệch độ thẳng đứng đầu cột, không lớn  h = chiều 
    12
    hơn 0,10 % x h cao cột
    7. Sai lệch trục các đầu dầm, dầm cầu trục, 
    ± 10
    dầm mái
    8. Sai số cao độ mặt dầm làm gối đỡ tấm sàn + 5, ­ 15
    h = chiều 
    9. Độ không thẳng đứng của thành dầm 1,0 % x h
    cao dầm
    10. Sai lệch độ dài gối đỡ (hướng chiều dài 
    ± 15
    dầm)
    11. Sai lệch bề rộng gối đỡ (hướng chiều 
    ± 10
    ngang dầm)
    12. Sai lệch theo phương thẳng đứng tấm 
    tường, cách cứng so với trục phân chia trên  10
    một tầng nhà
    13. Sai số cao độ đỉnh tường ± 10
    14. Sai lệch độ thẳng đứng theo mặt ngang 
    10
    tường
    15. Sai lệch cao độ con sơn, gối đỡ của tường 
    + 5, ­ 10
    lắp dầm, sàn
    16. Sai lệch độ dài gối đỡ tấm sàn (hướng 
    ± 15
    chiều dài tấm)
    17. Chiều cao mặt tấm sàn tại gối đỡ:
    ± 15
    + Sàn có đổ bù ± 5
    + Sàn không đổ bù
    18. Chênh lệch đáy hai tấm sàn cạnh nhau,  10 L = chiều 

    Giáo viên hướng dẫn: Th.S Trương Đình Nhật                 SVTH: Trần Văn Hải 19

  20. Đồ án môn học: Kỹ thuật thi công 2                                                             Lớp 
    TCĐK11B
    không lớn hơn L/2000 dài tấm sàn
    19. Khe hở liên kết giữa các tấm sàn:
    5
    + Sàn dài tới 10 m
    10
    + Sàn dài tới 15 m max = 12
    + Sàn dài hơn 15 m

    2. Lắp ghép dầm cầu chạy:
    Dùng cẩu MKG­25BR (L=28.5m) để  lắp cột thông số  của cẩu lắp như 
    bảng dưới đây:
    Yêu cầu Thông số của máy chọn
    Tên cấu kiện
    Hyc (m) Loại máy Rmin (m) L máy (m) Rmax
    Dầm cầu chạy
    Trục A 16.3 6.76 28.5 11,5
    Trục B 16.3 6.76 28.5 11,5
    MKG­25BR
    Trục C 16.3 6.76 28.5 11,5
    Trục D 15.1 6.33 28.5 11,5
    2.1 Sơ đồ di chuyển của cẩu:
    Độ với nhỏ nhất của cẩu trục là Rmin = 6,33(m) 
    Như vậy ta có thể thi công bằng cách cho cầu trục di chuyển dọc biên sát 
    cạnh từng dãy cột xem hình bên dưới:

    1 VÒTRÍ ÔÛTRUÏC BIEÂ
    N LAÉP ÑÖÔÏC 3 DCC
    HAI TRUÏC GIÖÕ
    A 1 VÒTRÍ LAÉ
    P ÑÖÔÏC 6 CK

    2.2 Vị trí đứng của cẩu trục:
    Vị trí đứng của cẩu trục đảm bảo lắp ghép được 3 dầm cầu chạy ( của 
    cùng bước cột) của nhịp giữa.
    Số vị trí đứng của cầu trục nhịp biên lắp 3 cái, nhịp giữa lắp 6 cái.
    2.3 Biện pháp thi công:
      Công tác chuẩn bị:
     + Dùng xe vận chuyển DCC đến tập kết theo dọc trục cột xem hình bên  
    dưới:
    Giáo viên hướng dẫn: Th.S Trương Đình Nhật                 SVTH: Trần Văn Hải 20

Có thể bạn quan tâm
Alternate Text Gọi ngay
XSMB