Tải Đồ án Kỹ thuật thi công 2: Thiết kế tổ chức thi công nhà công nghiệp một tầng – Download File Word, PDF – HomyLand
- TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
KHOA XÂY DỰNG
ĐỒ ÁN KỸ THUẬT THI CÔNG 2GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN: TH.S TRƯƠNG ĐÌNH NHẬT
SVTH : TRẦN VĂN HẢI
MSSV : 11D3102015
LỚP : TCĐK 11BTháng 01/2015
- Đồ án môn học: Kỹ thuật thi công 2 Lớp
TCĐK11BTRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
KHOA XÂY DỰNGĐỒ ÁN KỸ THUẬT THI CÔNG 2
THIẾT KẾ TỔ CHỨC THI CÔNG NHÀ CÔNG
NGHIỆP MỘT TẦNG
Tháng 01/2015
Giáo viên hướng dẫn : Th.S Trương Đình Nhật SVTH : Trần Văn Hải 2 - Đồ án môn học: Kỹ thuật thi công 2 Lớp
TCĐK11B
I. ĐẶC ĐIỂM CÔNG TRÌNH.
1. Giới thiệu công trình:
Công trình nhà công nghiệp một tầng có 3 nhịp không đều nhau,nhịp biên
22m, và 32m nhịp giữa 22m,công trình có 30 bước cột, mỗi bước cột dài 6m,
công trình thuộc thể loại cột BTCT lắp ghép, móng đổ tại chổ.
Chiều cao cột trục các trục là 12m
Công trình được xây dựng trên địa bàn bằng phẳng và rộng rãi.
Tường công trình xây gạch VXM 75# dày 22cm. Toàn bộ cữa = 30%
diện tích tường.Thời
S Chiều dài nhịp
Chiều cao (m) Số bước cột Chiềudà gian
Mã ơ (m)
STT i bước thi
đề đ
Cột Cột cột (m) công
ồ L1 L2 L3 H1 H2 H3
biên giữa (ngày)
12. 12. 12.
08 A 8 I 22 22 32 30 30 6 80
0 0 0
2. Sơ đồ công trình:
Mặt bằng công trình :Giáo viên hướng dẫn : Th.S Trương Đình Nhật SVTH : Trần Văn Hải 3
- Đồ án môn học: Kỹ thuật thi công 2 Lớp TCĐK11B
11a 11b 21a 21b
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 12 13 14 15 16 17 18 19 20 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31D D
C C
B B
A A1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 12 13 14 15 16 17 18 19 20 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31
11a 11b 21a 21b
MAË
T BAÈ
NG COÂ
NG TRÌNH (TL : 1/100)Giáo viên hướng dẫn : Th.S Trương Đình Nhật SVTH : Trần Văn Hải 4
- Đồ án môn học: Kỹ thuật thi công 2 Lớp
TCĐK11B
Mặt cắt khu công trình
+ 12.00 m + 12.00 m
+ 8.80 m + 8.80 m + 8.80 mA B C D
II. LỰA CHỌN CẤU KIỆN,THỐNG KÊ C.KIỆN CHO CÔNG TRÌNH.
Cấu kiện cho công trình sau khi chọn xong ta có trong bảng sauGiáo viên hướng dẫn : Th.S Trương Đình Nhật SVTH : Trần Văn Hải 5
- Đồ án môn học: Kỹ thuật thi công 2 Lớp
TCĐK11B
T.Lượng Tổng T.Lượng
STT Tên Cấu Ki ện hình Dáng Đơn Vị Số lượng
(tấn) (tấn)
Cột
13000600
Trục A Cái 33 2.93 96.69
13000400
600
Trục B Cái 33 7.68 253.44
1
13000400
600
Trục C Cái 33 7.68 253.4413000
400600
Trục D Cái 33 6.6 217.8D.c.chạy
1000
Trục B 5950 Cái 30 4.2 1261000
2
Trục C 5950 Cái 60 4.2 2521000
Trục D 5950
Cái 30 4.2 126Dầm giằng
400 Trục A 5950 200 Cái 30 1.11 33.3
400 Trục B 5950 200 Cái 30 1.11 33.3
3
400 Trục C 5950 200 Cái 30 1.11 33.3
400 Trục D 5950 200 Cái 30 1.11 33.3
Dầm móng
400
450 Trục A 4950 250 Cái 30 1.5 45
4
400
450 Trục D Cái 30 1.5 45
4950 250Vì kèo
15%Nhịp AB Cái 33 1.49 49.17
5
Nhịp BC Cái 33 1.49 49.17
220020000
Nhịp CD Cái 33 3.08 101.64
220040000
Cửa trời
2630Nhịp BC Cái 33 0.19 6.27
6 5970
2630Nhịp CD Cái 33 0.19 6.27
5970Tấm Panel
1490Mái Nh.AB Cái 450 1.34 603
5960
1490Mái Nh.BC 5960
Cái 360 1.34 482.4
7
1490Mái Nh.CD Cái 540 1.34 723.6
5960
785Cửa trời Cái 480 0.53 254.4
5960Giáo viên hướng dẫn : Th.S Trương Đình Nhật SVTH : Trần Văn Hải 6
- Đồ án môn học: Kỹ thuật thi công 2 Lớp
TCĐK11B
III. LỰA CHỌN THIẾT BỊ CẤU LẮP CÁC CẤU KIỆN.
1. Thiết bị treo buộc cột.
Sử dụng các đai ma sát làm thiết bị treo buộc ( sơ đồ cấu tạo xem bản vẽ ).
Căn cứ vào sơ đồ buộc cáp ta tính được đường kính cáp cần thiết:
Qct
SLực căng được xác định theo :
k .Ptt 6.7,68
S 29,35 (T)
m.n. cos 0,785.2.1
Trong đó:
k hệ số an toàn ( kể tới lực quán tính k=6)
m hệ số kể đến sức căng của sợi dây cáp không đều.
n số sợi cáp.
φ – góc nghiêng của cáp so với phương thẳng đứng. (φ=0)
Chọn cáp mềm cấu trúc 6 x 19 x 1, đường kính D=26,5mm, cường độ chịu
kéo σ= 150 kG/mm2.
2. Thiết bị treo buộc dầm cầu trục.
Sử dụng dụng cụ treo buộc dầm có khóa bán tự động.
Lực căng được xác định theo :
k .Ptt 6.4,2
S 22,7 (T)
m.n. cos 0,785.2.0,707
Trong đó:
k hệ số an toàn ( kể tới lực quán tính k=6)
m hệ số kể đến sức căng của sợi dây cáp không đều.
n số sợi cáp.
φ – góc nghiêng của cáp so với phương thẳng đứng. (φ=450)
Chọn cáp mềm cấu trúc 6 x 19 + 1, đường kính D=23.5mm, cường độ chịu
kéo σ= 150 kG/mm2.
3. Thiết bị treo buộc vì kèo và cửa trời.Giáo viên hướng dẫn : Th.S Trương Đình Nhật SVTH : Trần Văn Hải 7
- Đồ án môn học: Kỹ thuật thi công 2 Lớp
TCĐK11B
Tiến hành tổ hợp vì kèo và cửa trời sau đó cẩu lắp đồng thời. Sử dụng
đòn treo và dây treo tự cân bằng.
Lực căng được xác định theo :
k .Ptt 6.3,73
S 7,4 (T)
m.n. cos 0,785.4.0,9659
Trong đó:
k hệ số an toàn ( kể tới lực quán tính k=6)
m hệ số kể đến sức căng của sợi dây cáp không đều.(m=0,785)
n số sợi cáp.(n=4)
φ – góc nghiêng của cáp so với phương thẳng đứng. (φ=150)
Chọn cáp mềm cấu trúc 6 x 19 + 1, đường kính D=14mm, cường độ chịu
kéo σ= 150 kG/mm2.
4. Thiết bị treo buộc dầm giằng.
Sử dụng dụng cụ treo buộc dầm có khóa bán tự động.
Lực căng được xác định theo :
k .Ptt 6.1,11
S 6,0 (T)
m.n. cos 0,785.2.0,707
Trong đó:
k hệ số an toàn ( kể tới lực quán tính k=6)
m hệ số kể đến sức căng của sợi dây cáp không đều.
n số sợi cáp.
φ – góc nghiêng của cáp so với phương thẳng đứng. (φ=450)
Chọn cáp mềm cấu trúc 6 x 19 + 1, đường kính D=12,5mm, cường độ chịu
kéo σ= 150 kG/mm2.
5. Thiết bị treo buộc dầm móng.
Sử dụng dụng cụ treo buộc dầm có khóa bán tự động.
Lực căng được xác định theo :
k .Ptt 6.1,5
S 8,11 (T)
m.n. cos 0,785.2.0,707
Trong đó:
k hệ số an toàn ( kể tới lực quán tính k=6)
m hệ số kể đến sức căng của sợi dây cáp không đều.
n số sợi cáp.
φ – góc nghiêng của cáp so với phương thẳng đứng. (φ=450)
Chọn cáp mềm cấu trúc 6 x 19 + 1, đường kính D=14mm, cường độ chịu
kéo σ= 150 kG/mm2.
6. Thiết bị treo buộc tấm mái, tấm cữa trời
Sử dụng chùm dây cẩu có vòng treo tự động cân bằng.
Lực căng được xác định theo :
k .Ptt 6.1,34
S 3,62 (T)
m.n. cos 0,785.4.0,707
Trong đó:
Giáo viên hướng dẫn : Th.S Trương Đình Nhật SVTH : Trần Văn Hải 8 - Đồ án môn học: Kỹ thuật thi công 2 Lớp
TCĐK11B
k hệ số an toàn ( kể tới lực quán tính k=4)
m hệ số kể đến sức căng của sợi dây cáp không đều.
n số sợi cáp.
φ – góc nghiêng của cáp so với phương thẳng đứng. (φ=450)
Chọn cáp mềm cấu trúc 6 x 19 + 1, đường kính D=11mm, cường độ chịu
kéo σ= 150 kG/mm2.
IV. TÍNH TOÁN THÔNG SỐ CẤU LẮP:
Việc lựa chọn sơ đồ di chuyến cẩu trong qua trình lắp ghép là bước đầu
rất quan trọng, nó ảnh hưởng đến việc tính toán các thông số cẩu lắp.
Để chọn cần trục dùng cho quá trình thi công lắp ghép ta cần phải tính
các thông số cẩu lắp yêu cầu bao gồm:
+ Hyc – chiều cao puli đầu cần.
+ Lyc – chiều dài tay cần.
+ Qyc – Sức nâng.
+ Ryc – Bán kính yêu cầu.
1. Lắp ghép cột: (ta chọn cột trục B làm ví dụ tính toán)
Việc lắp ghép cột không có gì trở ngại gì, do đó ta chọn tay cần theo
α =700
h4MOÙ
C CAÅ
U
h3DAÂ
Y TREO VAÄ
T
285
00
Hck=h2C? T BTCT
°
70CAÀ
N TRUÏC
h11425
MKG – 25BR
+ 0.000S 1350
Ryc
dùng phương pháp hình học ta có sơ đồ để chọn các thông số cẩu như sau:
Hyc = HL + h1 + h2 + h3+h4 = 0 + 1+ 13 + 1,5+1,5 = 17mGiáo viên hướng dẫn : Th.S Trương Đình Nhật SVTH : Trần Văn Hải 9
- Đồ án môn học: Kỹ thuật thi công 2 Lớp
TCĐK11B
H h 17 1,425
Lmin = yc 0cot 16,57 m
sin 70 sin 70 0
Ryc = Lmin .cos700 +1,35 = 16,57. cos700 + 1,35= 7,02m
Qyc = qck + qtb = 7,68 + 0,2 =7,88 (T)
2. Lắp ghép dầm cầu chạy:
Việc lắp ghép dầm cầu chạy không có gì trở ngại gì, do đó ta chọn tay cần
theo
α =700
h4MOÙ
C CAÅ
UDAÂ
Y TREO VAÄ
T
h3
h1h2285
00C? T BTCT
HL°
70CAÀ
N TRUÏC
MKG – 25BR
1425
+0.000S 1350
Ryc
dùng phương pháp hình học ta có sơ đồ để chọn các thông số cẩu như sau:
Hyc = HL + h1 + h2 + h3+h4 = 10,0 + 1+ 1 + 2,8+1,5 = 16,3m
H yc hcot 16,3 1,425
Lmin = 0
15,83 m
sin 70 sin 70 0
Ryc = Lmin .cos700 +1,35 = 15,83. cos700 + 1,35= 6,76m
Qyc = qck + qtb = 4,2 + 0,2 =4,4 (T)
3. Lắp ghép dầm giằng: (ta lấy cột trục B làm ví dụ tính toán)
Việc lắp ghép dầm giằng không có gì trở ngại gì, do đó ta chọn tay cần
theo
α =700Giáo viên hướng dẫn : Th.S Trương Đình Nhật SVTH : Trần Văn Hải 10
- Đồ án môn học: Kỹ thuật thi công 2 Lớp
TCĐK11Bh4
MOÙ
C CAÅ
Uh1h2 h3
DAÂ
Y TREO VAÄ
T285
00
C? T BTCT
HL°
70
CAÀ
N TRUÏC1425
MKG – 25BR+ 0.000
S 1350
Ryc
dùng phương pháp hình học ta có sơ đồ để chọn các thông số cẩu như sau:
Hyc = HL + h1 + h2 + h3+h4 = 11,6 + 1+ 0,4 + 2,6+1,5 = 17,1m
H yc hcot 17,1 1,425
Lmin = 0
16,68 m
sin 70 sin 70 0
Ryc = Lmin .cos700 +1,35 = 16,68. cos700 + 1,35= 7,05m
Qyc = qck + qtb = 1,1 + 0,2 =1,3 (T)
4. Lắp ghép dầm móng: (ta lấy cột trục A làm ví dụ tính toán)
Việc lắp ghép dầm móng không có gì trở ngại gì, do đó ta chọn tay cần
theo
α =700Giáo viên hướng dẫn : Th.S Trương Đình Nhật SVTH : Trần Văn Hải 11
- Đồ án môn học: Kỹ thuật thi công 2 Lớp
TCĐK11Bh4
MOÙ
C CAÅ
UDAÂ
Y TREO VAÄ
T285
00
h3°
70
CAÀ
N TRUÏC1425
h1 h2MKG – 25BR
+ 0.000S 1350
Ryc
dùng phương pháp hình học ta có sơ đồ để chọn các thông số cẩu như sau:
Hyc = HL + h1 + h2 + h3+h4 = 0 + 1+ 0,45 + 2,3+1,5 = 5,25m
H yc hcot 5,25 1,425
Lmin = 0
4,07 m
sin 70 sin 70 0
Ryc = Lmin .cos700 +1,35 = 4,07. cos700 + 1,35= 2,74m
Qyc = qck + qtb = 1,5 + 0,2 =1,7 (T)
5. Lắp ghép vì kèo + cửa trời : (ta lấy nhịp CD làm ví dụ tính toán)
Việc lắp ghép vì kèo không có gì trở ngại gì, do đó ta chọn tay cần theo
α =700Giáo viên hướng dẫn : Th.S Trương Đình Nhật SVTH : Trần Văn Hải 12
- Đồ án môn học: Kỹ thuật thi công 2 Lớp
TCĐK11Bh4
MOÙ
C CAÅ
Uh1 h2 h3
DAÂ
Y TREO VAÄ
T285
00
C? T BTCT
HL°
70
CAÀ
N TRUÏC1425
MKG – 25BR+ 0.000
S 1350
Ryc
dùng phương pháp hình học ta có sơ đồ để chọn các thông số cẩu như sau:
Hyc = HL + h1 + h2 + h3+h4 = 12 + 1+ 7,83 + 1,0+1,5 = 23,33m
H yc hcot 23,33 1,425
Lmin = 0
23,31 m
sin 70 sin 70 0
Ryc = Lmin .cos700 +1,35 = 23,31. cos700 + 1,35= 9,32m
Qyc = qck + qtb = 3,27 + 0,455 =3,725 (T)
6. Lắp ghép panel mái , cửa trời : (ta lấy nhịp CD làm ví dụ tính toán)
Việc lắp ghép tấm panel sẽ tiến hành sau cùng và vướng vào hệ thống
khung đã dựng: ta dùng cẩu lắp dựng có mỏ phụ l=5mGiáo viên hướng dẫn : Th.S Trương Đình Nhật SVTH : Trần Văn Hải 13
- Đồ án môn học: Kỹ thuật thi công 2 Lớp
TCĐK11B
5000h4 MOÙ
C CAÅ
UDAÂ
Y TREO VAÄ
T
h1h2 h3e
285
00
C? T BTCT
HL°
70
CAÀ
N TRUÏC1425
MKG – 25BR+ 0.000
3000 S 1350
Rycdùng phương pháp hình học ta có sơ đồ để chọn các thông số cẩu như sau:
Hyc = HL + h1 + h2 + h3+h4 = 18,48 + 1+ 0,3 + 2,7+1,5 = 23,98m
H yc hc 23,98 1,425
arctan 3 arctan 3 77 086′
d e l. cos 3 1,5 5. cos 30 0
H yc hc d e l. cos 18,48 1,425 3 1,0 5. cos 30 0
Lmin = 15,88 m
sin cos sin 77 086′ cos 77 086′
Ryc = Lmin .cos7703’+rm+lm.cos300 =15,88.cos77086’+1,35+5.cos300=8,86m
Qyc = qck + qtb = 1,34 + 0,2 =1,54 (T)
Ta có bảng chọn cần trục theo các thông số yêu cầu:Giáo viên hướng dẫn : Th.S Trương Đình Nhật SVTH : Trần Văn Hải 14
- Đồ án môn học: Kỹ thuật thi công 2 Lớp
TCĐK11B
BẢNG TÍNH THÔNG SỐ CỦA MÁY
Chiều cao máy 1.425 (m) Bán kính máy 1.35 (m) Chiều dài mỏ phụ 5 (m)Thông số cấu kiện Thông số yêu cầu của máy
STT Cấu kiện
Qck Qtb HL (m) h1 (m) h2 (m) h3 (m) h4 (m) α Qyc (T) Hyc (m) Lmin (m) Rmin (m)
1 2 3 4 5 6 7 8 8 9 11 12 13 14
1 Lắp cột
Trục A 2.93 0.2 0 1 13 1.5 1.5 70 3.13 17 16.57 7.02
Trục B 7.68 0.2 0 1 13 1.5 1.5 70 7.88 17 16.57 7.02
Trục C 7.68 0.2 0 1 13 1.5 1.5 70 7.88 17 16.57 7.02
Trục D 6.6 0.2 0 1 13 1.5 1.5 70 6.8 17 16.57 7.02
2 Dầm cầu chạy
Trục B 4.2 0.2 10 1 1 2.8 1.5 70 4.4 16.3 15.83 6.76
Trục C 4.2 0.2 10 1 1 2.8 1.5 70 4.4 16.3 15.83 6.76
Trục D 4.2 0.2 10 1 1 2.8 1.5 70 4.4 16.3 15.83 6.76
3 Dầm giằng
Trục A 1.11 0.2 11.6 1 0.4 2.6 1.5 70 1.31 17.1 16.68 7.06
Trục B 1.11 0.2 11.6 1 0.4 2.6 1.5 70 1.31 17.1 16.68 7.06
Trục C 1.11 0.2 11.6 1 0.4 2.6 1.5 70 1.31 17.1 16.68 7.06
Trục D 1.11 0.2 11.6 1 0.4 2.6 1.5 70 1.31 17.1 16.68 7.06
4 Dầm móng
Trục A 1.5 0.2 0 1 0.45 2.3 1.5 70 1.7 5.25 4.07 2.74
Trục D 1.5 0.2 0 1 0.45 2.3 1.5 70 1.7 5.25 4.07 2.74
5 Vì kèo+ cửa trời
Nhịp A-B 1.49 0.455 12 1 6.03 1 1.5 70 1.945 21.53 21.40 8.67
Nhịp B-C 1.68 0.455 12 1 6.33 1 1.5 70 2.135 21.83 21.71 8.78
Nhịp C-D 3.27 0.455 12 1 7.83 1 1.5 70 3.725 23.33 23.31 9.32
6 Panel
Nhịp A-B(mái) 1.34 0.2 15.3 1 0.3 2.7 1.5 77.02 1.54 20.8 12.77 8.55
Nhịp B-C(mái) 1.34 0.2 15.85 1 0.3 2.7 1.5 77.18 1.54 21.35 13.31 8.63
Nhịp B-C(cửa trời) 0.53 0.2 18.48 1 0.3 2.7 1.5 77.86 0.73 23.98 15.88 9.02
Nhịp C-D(mái) 1.34 0.2 16.6 1 0.3 2.7 1.5 77.39 1.54 22.1 14.04 8.74
Nhịp C-D(cửa trời) 0.53 0.2 19.23 1 0.3 2.7 1.5 78.03 0.73 24.73 16.61 9.13IV. CÁC BIỆN PHÁP KỸ THUẬT TRONG LẮP GHÉP
Căn cứ vào thông số cẩu lắp của cần trục và mặt bằng thi công trên công
trường ta xác định vị trí cần trục cho việc cẩu lắp từng cấu kiện:
Lựa chọn sơ đồ di chuyển, vị trí đứng của cẩu khi cẩu một cấu
kiện
Từ bảng sơ đồ tính năng của cầu trục ta tra được bán kính R min (đó là bán kính
nhỏ nhất có thể cẩu vật, nếu nhỏ hơn cẩu sẽ bị lật tay cần – nó tương đương
với vị trí góc tay cần có α≤700 ).
Bảng chọn cẩu kết hợp với trọng lượng cấu kiến ta tra được bán kính lớn nhất
Rmax mà cẩu có thể cẩu.
Với mỗi cấu kiện ta có thị trường hoạt động của cẩu ( vùng mà cẩu có thể
đứng cẩu cấu kiện đó). Từ đó ta dễ dàng xác định được thị trường chung của các
cấu kiện và lựa chọn vị trí đứng của cấu kiện một cách hiểu quả nhất và bố trí
cấu kiện hợp lý trên mặt bằng để không vướng vào đường di chuyển của cẩu.
Từ các vị trí đứng sẽ hình thành sơ đồ di chuyển của cẩu.Giáo viên hướng dẫn : Th.S Trương Đình Nhật SVTH : Trần Văn Hải 15
- Đồ án môn học: Kỹ thuật thi công 2 Lớp
TCĐK11B
Mỗi phương án chọn cẩu ta tiến hành chọn sơ đồ di chuyển và bố trí cấu kiện
như đã trình bày ở trên kết hợp với các biện pháp kỹ thuật trong lắp ghép.
Ta sẽ lần lượt trình bày các biện pháp lắp ghép cho các hạng mục bằng các
cấu kiện đặc trưng:
1. Cẩu lắp cột:
Dùng cẩu MKG25BR (L=23.5m) để lắp cột thông số của cẩu lắp như bảng
dưới đây:
Yêu cầu Thông số của máy chọn
STT Tên cấu kiện
Hyc (m) Loại máy Rmin (m) L máy (m) Rmax
Lắp cột
Trục A 17 7.02 28.5 9.0
1 Trục B 17 7.02 28.5 9.0
MKG25BR
Trục C 17 7.02 28.5 9.0
Trục D 17 7.02 28.5 9.01.1 Vị trí đứng của cẩu trục :
Cẩu đi các trục mỗi vị trí đứng có thể cẩu được 2 cột ( riêng tại vị trí khe
lún ta có thể cẩu được 3 cột ).
Trong mỗi nhịp số lượng vị trí đứng của trục A,B,C,D là:
30 1
n 16 vị trí.
21
Sơ đồ vị trí đứng của cẩu
Tổng số vị trí cẩu đứng là :16*4=64 vị trí.
1.2 Biện pháp thi công:
Công tác chuẩn bị:
Giáo viên hướng dẫn: Th.S Trương Đình Nhật SVTH: Trần Văn Hải 16 - Đồ án môn học: Kỹ thuật thi công 2 Lớp
TCĐK11B
+ Chuyên chở cột từ nhà máy ra công trường bằng xe vận chuyển. dùng cần
trục xếp cột nằm trên mặt bằng thi công vị trí đặt cột như hình dưới:4
761 6 761 6
6 761 6 7616000
6 761 6 761
761 6 761 6
36000
2
761 6 761 6
6 761 6 7616000
6 761 6 761
761 6 761 6
122000 22000 32000
A B C DMAË
T BAÈ
NG LAÉ
P DÖÏNG COÄ
T
(TL : 1/200)
+ Trên mặt móng được vạch sẵn các đường tim cột chuẩn bị đệm gỗ, gỗ
chèn dây giằng cột
+ vạch sẵn các đường tim của cột, đánh dấu cao trình tại 1 vị trí cố định trên
cột.
+ Kiểm tra kích thước cột, chiều rộng, chiều cao, tiết diện của cột, kiểm tra
bulông liên kết của cột với dầm cầu chạy như: vị trí liên kết bu lông, chất lượng
bulông và các ốc vặn bulông cho từng cột, đảm bảo đủ và đạt chất lượng.
+ Kiểm tra thiết bị treo buộc cột như: dây cáp ( yêu cầu không có sợi nào bị
đứt), đai ma sát. Dụng cụ cố định tạm (nêm, tăng đơ, kích và thanh chống…)
+ Chuẩn bị cốt liệu mác bê tông chèn và gắn kết móng theo đúng mác thiết
kế.
Công tác dựng lắp:Giáo viên hướng dẫn : Th.S Trương Đình Nhật SVTH : Trần Văn Hải 17
- Đồ án môn học: Kỹ thuật thi công 2 Lớp
TCĐK11B1500
MOÙ
C CAÅ
U11700
285
00
CAÙ
P TREODAÂ
Y TREO VAÄ
TDAÂ
Y TREO VAÄ
T13000
COÄ
T BTCT70°
CAÀ
N TRUÏC1425
MKG – 25BR1000
+0.000 +0.000
TANG ÐOTRAÉ
C ÑAÏC TIM COÄ
T6850 1350
8200+ Móc hệ thống treo buộc bằng đai ma sát vào thân cột, đổ một lớp bê tông
đệm vào cốc móng.
+ Móc hệ thống treo buộc vào móc cần cẩu, cần cẩu rút dây cáp kéo đứng
cột lên, nhấc cột lên cao cách mặt móng 0,5m. Để giảm ma sát chân cột khi
kéo lê, người ta bố trí xe gòng đỡ chân cột và thiết bị kéo vào cột vào.
+ Công nhân dùng hệ thống dây thừng kéo cột vào tim móng, sau đó cho cẩu
hạ từ từ cột xuống cốc móng.
+ Dùng 5 chêm gỗ và 4 tăng đơ cố định tạm thời, sau đó dùng máy kinh vĩ để
diều chỉnh tim cốt của cột và dùng nivo điều chỉnh cao trình của cột, vặn tăng
đơ và đóng chêm gỗ theo người sử dụng máy kinh vĩ và nivo. Nếu chiều cao
của cột chưa đạt yêu cầu ta dùng cần cẩu kéo nhẹ cột lên công nhân ở dưới
thay lớp bê tông đệm trong cốc móng để đảm bảo cao trình cột.
+ Sau khi điều chỉnh xong, thì làm vệ sinh chân cột và dùng vữa xi măng đông
kết nhanh để gắn cột, mác vữa >20% mác bê tông làm móng cột.
Tiến hành gắn mạch theo 2 giai đoạn :
Giai đoạn 1: đổ vữa đến đầu dưới con đệm.
Giai đoạn 2: Sau khi mác vữa đạt 70% thi rút nêm ra và tiến hành lấp vữa bê
tông đến miệng chậu móng.
Tất cả các công tác phải tuân thủ TCVN9115:2012. Các sai số phải được thỏa
mãn theo bảng 1.
Bảng 1 Sai lệch lắp ghép cho phép
Mức cho
Tên chỉ tiêu phép Ghi chú
(mm)Giáo viên hướng dẫn : Th.S Trương Đình Nhật SVTH : Trần Văn Hải 18
- Đồ án môn học: Kỹ thuật thi công 2 Lớp
TCĐK11B
1. Sai lệch trục khối móng và cốc móng so với
15
trục định vị
2. Sai lệch cao độ mặt tựa trên móng so với
10
thiết kế
3. Sai lệch cao độ đáy cốc móng so với thiết
20
kế
4. Sai lệch trục định vị chân cột 10
5. Sai lệch cao độ mặt trên của cột hoặc vai
10
cột (kể cả đối với nhà nhiều tầng)
6. Sai lệch độ thẳng đứng đầu cột, không lớn h = chiều
12
hơn 0,10 % x h cao cột
7. Sai lệch trục các đầu dầm, dầm cầu trục,
± 10
dầm mái
8. Sai số cao độ mặt dầm làm gối đỡ tấm sàn + 5, 15
h = chiều
9. Độ không thẳng đứng của thành dầm 1,0 % x h
cao dầm
10. Sai lệch độ dài gối đỡ (hướng chiều dài
± 15
dầm)
11. Sai lệch bề rộng gối đỡ (hướng chiều
± 10
ngang dầm)
12. Sai lệch theo phương thẳng đứng tấm
tường, cách cứng so với trục phân chia trên 10
một tầng nhà
13. Sai số cao độ đỉnh tường ± 10
14. Sai lệch độ thẳng đứng theo mặt ngang
10
tường
15. Sai lệch cao độ con sơn, gối đỡ của tường
+ 5, 10
lắp dầm, sàn
16. Sai lệch độ dài gối đỡ tấm sàn (hướng
± 15
chiều dài tấm)
17. Chiều cao mặt tấm sàn tại gối đỡ:
± 15
+ Sàn có đổ bù ± 5
+ Sàn không đổ bù
18. Chênh lệch đáy hai tấm sàn cạnh nhau, 10 L = chiềuGiáo viên hướng dẫn: Th.S Trương Đình Nhật SVTH: Trần Văn Hải 19
- Đồ án môn học: Kỹ thuật thi công 2 Lớp
TCĐK11B
không lớn hơn L/2000 dài tấm sàn
19. Khe hở liên kết giữa các tấm sàn:
5
+ Sàn dài tới 10 m
10
+ Sàn dài tới 15 m max = 12
+ Sàn dài hơn 15 m2. Lắp ghép dầm cầu chạy:
Dùng cẩu MKG25BR (L=28.5m) để lắp cột thông số của cẩu lắp như
bảng dưới đây:
Yêu cầu Thông số của máy chọn
Tên cấu kiện
Hyc (m) Loại máy Rmin (m) L máy (m) Rmax
Dầm cầu chạy
Trục A 16.3 6.76 28.5 11,5
Trục B 16.3 6.76 28.5 11,5
MKG25BR
Trục C 16.3 6.76 28.5 11,5
Trục D 15.1 6.33 28.5 11,5
2.1 Sơ đồ di chuyển của cẩu:
Độ với nhỏ nhất của cẩu trục là Rmin = 6,33(m)
Như vậy ta có thể thi công bằng cách cho cầu trục di chuyển dọc biên sát
cạnh từng dãy cột xem hình bên dưới:1 VÒTRÍ ÔÛTRUÏC BIEÂ
N LAÉP ÑÖÔÏC 3 DCC
HAI TRUÏC GIÖÕ
A 1 VÒTRÍ LAÉ
P ÑÖÔÏC 6 CK2.2 Vị trí đứng của cẩu trục:
Vị trí đứng của cẩu trục đảm bảo lắp ghép được 3 dầm cầu chạy ( của
cùng bước cột) của nhịp giữa.
Số vị trí đứng của cầu trục nhịp biên lắp 3 cái, nhịp giữa lắp 6 cái.
2.3 Biện pháp thi công:
Công tác chuẩn bị:
+ Dùng xe vận chuyển DCC đến tập kết theo dọc trục cột xem hình bên
dưới:
Giáo viên hướng dẫn: Th.S Trương Đình Nhật SVTH: Trần Văn Hải 20
Source: https://suachuatulanh.org
Category : Thợ Điện Dân Dụng
Có thể bạn quan tâm
- Sửa Bếp Từ Washi (02/12/2023)
- Sửa Bếp Từ Electrolux (02/12/2023)
- Sửa Bếp Điện Safari (01/12/2023)
- Sửa Bếp Điện Uber (01/12/2023)
- Sửa Bếp Từ Midea (01/12/2023)
- Sửa Bếp Điện Quận Tây Hồ (01/12/2023)