Bai 6-bloc-xoang-nhi-bloc-nt-pham-nguyen-vinh

  1. BLỐC XOANG NHĨ – BLỐC NHĨ THẤT PGS. TS Phạm Nguyễn Vinh Bv tim Tâm Đức Viện Tim TP Hồ Chí Minh ĐH Y Khoa Phạm Ngọc Thạch ĐH Y Khoa Tân Tạo 1
  2. ECG: Bloc xoang nhĩ – Bloc nhĩ thất BLỐC XOANG NHĨ • Sự dẫn truyền xung động bị ức chế ở vùng nối xoang nhĩ ( sinoatrial junction ) 2
  3. ECG: Bloc xoang nhĩ – Bloc nhĩ thất ECG blốc xoang nhĩ ‐ Không P ‐ Không QRS ‐ Sau nhát bị blốc, nhát sau hoàn toàn có thể : ✓ Nhát xoang thông thường ✓ Nhát thoát nhĩ thất ✓ Nhát thoát thất 3
  4. ECG: Bloc xoang

    nhĩ – Bloc nhĩ thất
    Blốc xoang nhĩ
    ➢Không hoàn toàn: độ I, độ II
    ➢Hoàn toàn: độ III
    4

    Bạn đang đọc: Bai 6-bloc-xoang-nhi-bloc-nt-pham-nguyen-vinh

  5. ECG: Bloc xoang nhĩ – Bloc nhĩ thất Ý nghĩa lâm sàng ‐ Thuốc : digitalis, quinidine, salicylate ‐ Bệnh ĐMV ‐ Rối loạn sinh lý : tăng hoạt tính đối giao cảm ‐ Urê máu cao ‐ K + thấp ‐ Hội chứng nút xoang bệnh ‐ Nhiễm trùng cấp 5
  6. ECG: Bloc xoang nhĩ – Bloc nhĩ thất Blốc xoang nhĩ độ I • Đây là thực trạng chậm dẫn truyền từ nút xoang ra nhĩ phải có tính hằng định. • Vì hoạt động điện của nút xoang không bộc lộ trên ECG mặt phẳng nên sự lê dài khoảng cách này không hề phân biệt được trên ECG thường thì. • Không thể chẩn đoán được blốc xoang nhĩ độ I trên ECG mặt phẳng. 6
  7. ECG: Bloc xoang nhĩ – Bloc nhĩ thất Blốc xoang nhĩ độ II ( 1 ) ❖ Blốc xoang nhĩ độ II type 1 ( Blốc xoang nhĩ Wenckebach ) ‐ Rất hiếm, bộc lộ bằng sự ngày càng tăng mức độ chậm dẫn truyền cho đến khi mất hẳn dẫn truyền. ‐ ECG : ▪ PP và RR ngắn dần cho đến khi mất hẳn 1 P. ▪ Khoảng nghỉ này thường ngắn hơn 2 khoảng chừng PP. ‐ Phân biệt với : • Ngoại tâm thu nhĩ bị blốc • Rối loạn nhịp xoang. 7
  8. ECG: Bloc xoang nhĩ – Bloc nhĩ thất Minh họa blốc xoang nhĩ độ II, type 1 8 Sơ đồ minh họa blốc xoang nhĩ độ II type 1 : sự chậm dẫn truyền xoang nhĩ tăng lên ( từ 80 lên 120 đến 140 trước khi mất dẫn truyền ) gây nên khoảng chừng PP ngắn lại. Khi tần số nhĩ là 60 lần / phút ( chu kỳ luân hồi dài 1000 ms ) thì khoảng chừng PP thứ nhất dài 1120 – 80 = 1040 ms, khoảng chừng PP thứ hai là 1140 – 120 = 1020 ms. Điều kiện để hiện tượng kỳ lạ này Open là sự ngày càng tăng chậm dẫn truyền này ngày càng nhỏ .
  9. ECG: Bloc xoang nhĩ – Bloc nhĩ thất ECG : Blốc xoang nhĩ độ II type 1 9 Blốc xoang nhĩ độ II type 1 ( Wenckebach ) ghi ở những chuyển đạo ngoại biên. Khoảng PP ngày càng ngắn lại trước khi ngừng mất sóng P.
  10. ECG: Bloc xoang nhĩ – Bloc nhĩ thất Blốc xoang nhĩ độ II ( 2 ) ❖ Bloc xoang nhĩ độ II type 2 ( Mobitz ) – Type này thường gặp hơn type 1. – ECG : – Có khoảng chừng nghỉ bất ngờ đột ngột, không định trước và có thời hạn nghỉ gấp đôi hoặc bằng bội số của khoảng chừng PP trước đó. – Khoảng 70 % blốc xoang nhĩ độ II type 2 được chẩn đoán trên ECG thời hạn thực ra là nhịp xoang với ngoại tâm thu nhĩ bị blốc. 10
  11. ECG: Bloc xoang nhĩ – Bloc nhĩ thất Minh họa blốc xoang nhĩ độ II type 2 11 Blốc xoang nhĩ độ II type 2 : dẫn truyền xoang nhĩ thứ ba bị mất ( mất sóng P. và QRS ), khoảng chừng nghĩ có thời hạn gấp đôi khoảng chừng PP trước đó .
  12. ECG: Bloc xoang nhĩ – Bloc nhĩ thất ECG : blốc xoang nhĩ độ II type 2 12 Blốc xoang nhĩ độ II với mất hoạt động giải trí tim ( mất P. và QRS )
  13. ECG: Bloc xoang nhĩ – Bloc nhĩ thất Blốc xoang nhĩ độ III • Dẫn truyền trong nhĩ bị cắt đứt gây vô tâm thu với sự Open của TT tạo nhịp cấp hai hoặc cấp ba. • ECG : • Là đường thẳng yên lặng trên những chuyển đạo II / III và V1 • Không phân biệt được blốc xoang nhĩ độ III với ngừng xoang. 13
  14. ECG: Bloc xoang nhĩ – Bloc nhĩ thất Minh họa blốc xoang nhĩ độ III 14 Blốc xoang nhĩ độ III : sau 2 nhát thông thường thì dẫn truyền xoang nhĩ bị cắt đứt và Open nhịp bộ nối sửa chữa thay thế
  15. ECG: Bloc xoang nhĩ – Bloc nhĩ thất ECG : blốc xoang nhĩ độ III 15 Ngưng xoang làm chấm hết bất ngờ đột ngột rung nhĩ ( ↓ ). Sau mũi tên không thấy bất kể hoạt động giải trí nhĩ nào ( nhĩ yên lặng ). Sau đó Open nhịp bộ nối sửa chữa thay thế với dẫn truyền nhĩ ngược dòng, hội chứng “ nhịp nhanh-nhịp chậm ”
  16. ECG: Bloc xoang nhĩ – Bloc nhĩ thất Sơ đồ đường dẫn truyền 16 Sơ đồ minh họa đường dẫn truyền xung động từ nhĩ đến thất. A, B, C : tương ứng với những vị trí hoàn toàn có thể xảy ra blốc ( nút nhĩ thất, bó His, và nhánh phải, trái ). ( 1 ), ( 2 ), ( 3 ) : những vị trí tại thất mà khi blốc xảy ra tại vị trí này, phức bộ QRS sẽ rộng hơn 0,12 giây. ( NT : nhĩ thất ; PNTT : phân nhánh trái trước ; PNTS : phân nhánh trái sau ) .
  17. ECG: Bloc xoang nhĩ – Bloc nhĩ thất ECG của bó His 17 Điện tâm đồ bó His chia khoảng chừng PQ thành 3 đoạn : • Khoảng PA ( 30-50 ms ) : dẫn truyền gian nút hay dẫn truyền nhĩ phải. • Khoảng AH ( 55-100 ms ) : dẫn truyền trong nút. • Khoảng HV ( 30-55 ms ) : dẫn truyền trong thất .
  18. ECG: Bloc xoang nhĩ – Bloc nhĩ thất BLỐC NHĨ THẤT 18 Nút NT Blốc nhĩ thất là thực trạng chậm hay ngưng dẫn truyền xung động từ nhĩ xuống thất. Tùy theo mức độ nặng hay nhẹ của blốc, có 3 mức độ : ▪ Blốc nhĩ thất độ 1 ▪ Blốc nhĩ thất độ 2 ▪ Blốc nhĩ thất độ 3 ( hay blốc nhĩ thất trọn vẹn )
  19. ECG: Bloc xoang nhĩ – Bloc nhĩ thất Tần suất vị trí thường gặp của rối loạn dẫn truyền trong những thể blốc nhĩ thất 19 PA AH Bó His HV Blốc NT độ I ( + ) + + ( + ) + Blốc NT độ II – Type 1 – Type 2 – Cao độ 0 0 0 + + 0 + ( + ) + + ( + ) + + + + Blốc NT độ III 0 + + + +
  20. ECG: Bloc xoang nhĩ – Bloc nhĩ thất Blốc nhĩ thất độ I • Khoảng PR thông thường 0,12 – 0,21 giây. • Blốc nhĩ thất độ I khi thời hạn dẫn truyền nhĩ thất ( khoảng chừng PR ) lê dài > 0,21 giây. • Ý nghĩa lâm sàng : ‐ Bệnh ĐMV ‐ Thấp tim ‐ Dùng thuốc làm chậm dẫn truyền nhĩ thất : digitalis, ức chế beta, ức chế canxi. ‐ Người thông thường ( 0,5 – 2 % ) 20
  21. ECG: Bloc xoang nhĩ – Bloc nhĩ thất ECG : blốc NT độ I 21 BN nữ 81 tuổi, THA – ĐTĐ type 2 – NMCT cũ đã đặt stent mạch vành, đang dùng chẹn beta ( bisoprolol 2,5 mg / ngày ). ECG : nhịp xoang 75 lần / phút, blốc NT độ I với PR dài 320 ms
  22. ECG: Bloc xoang

    nhĩ – Bloc nhĩ thất
    Blốc nhĩ thất độ II
    • Khi có ≥ 1 (nhưng không phải tất cả) xung động từ nhĩ không xuống
    thất được.
    • Blốc nhĩ thất độ II có thể từng lúc hay kéo dài.
    • Blốc nhĩ thất độ II được nhận biết khi có nhát rơi (dropped beat), tức
    là có sóng P mà không có phức bộ QRS theo sau. Tỷ lệ dẫn truyền
    (conduction rate) này có thể là 2:1, 3:1,…
    22

  23. ECG: Bloc xoang nhĩ – Bloc nhĩ thất Phân loại blốc nhĩ thất độ II ❖ Kiểu 1 : ( Wenckebech, Mobitz 1 ) ‐ PR dài dần đến khi có một nhát rơi ‐ Tổn thương thường nằm tại nút nhĩ thất ❖ Kiểu 2 ( Mobitz 2 ) ‐ PR cố định và thắt chặt đến khi có 1 nhát rơi ‐ Tổn thương thường nằm tại bó His 23
  24. ECG: Bloc xoang nhĩ – Bloc nhĩ thất ECG : Blốc NT độ II, type 1 24 Blốc nhĩ thất độ II, Mobitz 1 : PR dài dần đến khi có 1 phức bộ QRS không dẫn .
  25. ECG: Bloc xoang nhĩ – Bloc nhĩ thất ECG : Blốc NT độ II, type 2 25 Blốc nhĩ thất độ II, Mobitz 2 : khoảng chừng PR không đổi khác, bất ngờ đột ngột có 1 phức bộ QRS không dẫn
  26. ECG: Bloc xoang nhĩ – Bloc nhĩ thất Ý nghĩa lâm sàng blốc NT độ II • Tạm thời : do thấp tim, nhồi máu cơ tim vùng dưới, dùng thuốc ( digitalis, ức chế beta, ức chế canxi ) • Vĩnh viễn : bệnh van ĐMC, thông liên nhĩ, amyloidosis, hội chứng Reiter, u tế bào của nút nhĩ thất ( mesothelioma ) 26
  27. ECG: Bloc xoang nhĩ – Bloc nhĩ thất Blốc nhĩ thất độ 3 • Khi không xung động nào của nhĩ dẫn truyền được xuống thất. • ECG : ‐ Phân ly nhĩ thất : tần số nhĩ không tương quan đến tần số thất ( tần số nhĩ > tần số thất ) ‐ Tần số thất chậm ( < 45 lần / phút ), thường rất đều do không chịu ảnh hưởng tác động bởi sự cân đối giữa hệ thần kinh giao cảm và phó giao cảm. ‐ Phức hợp QRS thông thường hoặc dị dạng • Phân ly nhĩ thất còn do nhiều nguyên do khác : giảm tự động hóa tính của nút xoang, tăng tự động hóa tính của thất và bộ nối nhĩ thất, và nhanh thất do vòng vào lại. 27
  28. ECG: Bloc xoang nhĩ – Bloc nhĩ thất ECG : Blốc NT độ III 28 BN nữ, 30 tuổi, ECG : blốc NT độ III với phân ly nhĩ thất, tần số nhĩ khoảng chừng 100 lần / phút, tần số thất khoảng chừng 50 lần / phút, QRS hẹp
  29. ECG: Bloc xoang nhĩ – Bloc nhĩ thất Ý nghĩa lâm sàng blốc NT độ III ❖ Tạm thời : blốc tại nút nhĩ thất thường do NMCT vùng dưới, ngộ độc digitalis, thấp tim ; blốc tại nhánh thường do NMCT vùng trước. ❖ Vĩnh viễn : thường là do blốc tại cả 2 nhánh ( nhánh P. và nhánh T ) hơn là blốc tại nút nhĩ thất hay bó His. Thường do bệnh Lenègre ( xơ hóa mạng lưới hệ thống dẫn truyền không rõ nguyên do ), blốc nhĩ thất bẩm sinh, bệnh tim bẩm sinh ( bất tương hợp nhĩ – thất và thất – đại động mạch, thông liên thất, thông liên nhĩ lỗ tiên phát ). 29
  30. ECG: Bloc xoang nhĩ – Bloc nhĩ thất Một số nhận xét ➢ Xác định vị trí blốc : tại nút nhĩ thất, bó His, nhánh phải hoặc nhánh trái. ➢ blốc tại nút và dưới nút có nguyên do và tiên lượng khác nhau. ➢ Vì blốc tại nhánh chung rất hiếm nên về mặt lâm sàng chỉ xác lập blốc xảy ra tại nút nhĩ thất hay tại những nhánh. ➢ Tiêu chuẩn xác lập dựa vào khoảng chừng PR và thời hạn phức bộ QRS ‐ PR không đều : blốc xảy ra tại nút nhĩ thất ‐ QRS < 0,12 giây : blốc xảy ra tại nút nhĩ thất. Tuy nhiên, nếu QRS > 0,12 giây thì không hề Kết luận được vị trí xảy ra blốc vì hoàn toàn có thể blốc nhĩ thất đi kèm blốc nhánh hoặc kèm dẫn truyền lệch hướng. ‐ Khoảng PR : biến hóa gợi ý blốc tại nút nhĩ thất, đều gợi ý blốc tại nhánh ( chỉ vận dụng cho blốc nhĩ thất độ I và II ). ‐ Không thể Kết luận vị trí xảy ra blốc trong trường hợp blốc nhĩ thất độ III có QRS rộng. 30
  31. ECG: Bloc xoang nhĩ – Bloc nhĩ thất ECG 1 : blốc NT độ I 31 BN nữ, 76 tuổi, chẩn đoán : THA, ĐTĐ 2 – NMCT cũ đã đặt 1 DES / LAD – Nhồi máu não cũ – Tiền căn lao phổi. ECG : nhịp xoang, TST : 100 l / phút, trục QRS – 70 o, blốc nhĩ thất độ I với PR dài = 240 ms, lớn nhĩ phải, sóng P. ở DII > 3 mm
  32. ECG: Bloc xoang nhĩ – Bloc nhĩ thất ECG 2 : blốc NT độ III 32 Block nhĩ thất độ III : phân ly nhĩ thất, tần số nhĩ ( mũi tên xanh ) khoảng chừng 100 lần / phút, tần số thất khoảng chừng 43 lần / phút, QRS dị dạng
  33. ECG: Bloc xoang nhĩ – Bloc nhĩ thất ECG 3 : 33
  34. ECG: Bloc xoang nhĩ – Bloc nhĩ thất ECG 4 : 34
  35. ECG: Bloc xoang nhĩ – Bloc nhĩ thất ECG 5 : 35
  36. ECG: Bloc xoang nhĩ – Bloc nhĩ thất ECG 6 : 36
  37. ECG: Bloc xoang nhĩ – Bloc nhĩ thất ECG 7 : 37
  38. ECG: Bloc xoang nhĩ – Bloc nhĩ thất ECG 8 : 38
  39. ECG: Bloc xoang

    nhĩ – Bloc nhĩ thất
    ECG 9:
    39

    Xem thêm: Sửa Tủ Lạnh Bosch Thuộc 6 Địa Chỉ Uy Tín [ 0941 559 995 ]

  40. ECG: Bloc xoang nhĩ – Bloc nhĩ thất ECG 10 40
  41. ECG: Bloc xoang nhĩ – Bloc nhĩ thất ECG 11 : 41
  42. ECG: Bloc xoang nhĩ – Bloc nhĩ thất ECG 12 42
Có thể bạn quan tâm
Alternate Text Gọi ngay
XSMB