Giải mã ý nghĩa quẻ Kinh Dịch: Quẻ số 15 – Địa Sơn Khiêm (謙 qiān)

Quẻ Kinh Dịch gồm có 64 quẻ, có xuất phát từ 8 quẻ Bát Quái, mỗi quẻ có 6 vạch. Xem bói quẻ Kinh Dịch giúp tiên đoán hôn nhân gia đình, xuất hành, vận hạn trong tương lai gần. Ý nghĩa 64 quẻ kinh dịch có cả tốt và xấu, kèm theo đó là lời khuyên về đạo đức. Phần mềm gieo quẻ kinh dịch lập luận, nghiên cứu và phân tích quẻ theo nguyên tắc âm khí và dương khí giao cảm .

Cách bói quẻ kinh dịch, lập quẻ kinh dịch

Do âm khí và dương khí tương giao mà tạo thành tứ tượng sinh Bát Quái gồm có 8 quẻ : Càn, Đoài, Ly, Chấn, Tốn, Khảm, Cấn, Khôn. Tám quẻ này cũng chính là tám phương, bát tiết, phối hợp với nhau tạo 8 x 8 = 64 “ đại thành quái ”, mỗi quẻ có 6 hào hay 3 tượng hình thành nên 64 quẻ dịch .

Phần mềm lập quẻ kinh dịch online được ra đời với mục đích dự báo tương lai gần, giúp quý bạn có thể biết trước được vận hạn cát hung, đưa ra cách hóa giải điềm xấu, gia tăng điềm lành, mang đến nhiều may mắn và thuận lợi nhất trong sự nghiệp, kinh doanh, xuất hành, cưới hỏi….

Lưu ý : Trong làm ăn kinh doanh, nhất thiết phải chăm sóc những yếu tố như đối tác hợp làm ăn hay không, hay việc làm mình đang làm có hợp hay không, số điện thoại thông minh đang sử dụng tử vi & phong thủy thế nào ? Sẽ vấn đáp được cho bạn về sự thành, bại trong kinh doanh thương mại .

Ý nghĩa quẻ Địa Sơn Khiêm

Tượng quẻ :

LỜI KINH: 謙亨, 君子有終.
Dịch âm. – Khiêm hanh, quân tử hữu chung.
Dịch nghĩa. – Quẻ Khiêm hanh thông, đấng quân tử có sau chót.

GIẢI NGHĨA:

Khiêm là có mà không ở. Đỗ ở trong, thuận ở ngoài, tức là ý khiêm. Quẻ Khiêm là quẻ có đạo hanh thông. Có đức mà không tự nhận, gọi là Khiêm. Người ta lấy sự nhã nhặn tự xử thì đi đâu mà không hanh thông ? “ Đấng quân tử có sau chót ”, nghĩa là đấng quân tử chí ở nhã nhặn hiểu lẽ, do đó vui với mệnh trời mà không cạnh tranh đối đầu ; bên trong vừa đủ, cho nên vì thế tự mình lui nhún, mà không khoe khoang, yên lặng xéo noi sự khiêm suốt đời không đổi, mình tự hạ mình mà người ta càng tôn lên, mình tự che cho tôi đi, mà đức càng sáng tỏ ; đó là đấng quân tử có sau chót .

Tranh cổ:

1. Trăng tròn ý nói các việc hoàn thành tốt đẹp.
2. Người cưỡi hươu ý nói phúc lộc đề huề.
3. Ba người đứng trên đống lụa
4. Một ông quan cầm gương soi ý nói chỉ sự xét đoán sáng suốt.
5. Chữ “Công” nghĩa là công bằng trên tập văn kiện, ý nói mọi việc đều ổn định.

Loại Quẻ: Cát

Tốt cho việc:
– Công danh sự nghiệp: Có phúc lộc nhờ khiêm nhường, sáng suốt
– Tình duyên gia đạo: Hòa thuận

Có thể bạn quan tâm
Alternate Text Gọi ngay
XSMB