Năm 2023, cơ chế hỗ trợ lãi suất đối với các khoản vay tại Ngân hàng Chính sách xã hội được quy định như thế nào?
Năm 2023, cơ chế hỗ trợ lãi suất đối với các khoản vay tại Ngân hàng Chính sách xã hội được quy định như thế nào?
Năm 2023, cơ chế hỗ trợ lãi suất đối với các khoản vay tại Ngân hàng Chính sách xã hội được quy định như thế nào?
Tại khoản 1 Điều 1 Nghị định 36/2022 / NĐ-CP có lao lý chính sách tương hỗ tương hỗ lãi suất so với những khoản vay tại Ngân hàng Chính sách xã hội như sau :
Phạm vi điều chỉnh
Nghị định này quy định về:
1. Cơ chế hỗ trợ lãi suất đối với các khoản vay tại Ngân hàng Chính sách xã hội theo quy định tại tiết b điểm 1.2 khoản 1 Điều 3 Nghị quyết số 43/2022/QH15 ngày 11 tháng 01 năm 2022 của Quốc hội về chính sách tài khóa, tiền tệ hỗ trợ Chương trình phục hồi và phát triển kinh tế – xã hội và tiết d điểm 2 mục II Nghị quyết số 11/NQ-CP ngày 30 tháng 01 năm 2022 của Chính phủ về Chương trình phục hồi và phát triển kinh tế – xã hội và triển khai Nghị quyết số 43/2022/QH15 của Quốc hội về chính sách tài khóa, tiền tệ hỗ trợ Chương trình.
2. Nguồn vốn cho vay và cấp bù lãi suất và phí quản lý để Ngân hàng Chính sách xã hội thực hiện các chính sách cho vay ưu đãi quy định tại tiết b điểm 1.3 khoản 1 Điều 3 Nghị quyết số 43/2022/QH15 và tiết c điểm 2 mục II Nghị quyết số 11/NQ-CP (sau đây viết tắt là các chính sách cho vay ưu đãi theo Nghị quyết số 43/2022/QH15).
Như vậy, cơ chế hỗ trợ lãi suất đối với các khoản vay tại Ngân hàng Chính sách xã hội được quy định như sau:
– Chính sách góp vốn đầu tư tăng trưởng về phúc lợi xã hội, lao động, việc làm :
+ Cấp cho Ngân hàng Chính sách Xã hội tối đa 5 nghìn tỷ đồng, bao gồm cấp bù lãi suất và phí quản lý 2 nghìn tỷ đồng để thực hiện chính sách cho vay ưu đãi thuộc Chương trình; hỗ trợ lãi suất tối đa 3 nghìn tỷ đồng cho đối tượng vay vốn theo các chương trình tín dụng chính sách có lãi suất cho vay hiện hành trên 6%/năm;
Bạn đang đọc: Năm 2023, cơ chế hỗ trợ lãi suất đối với các khoản vay tại Ngân hàng Chính sách xã hội được quy định như thế nào?
+ Đầu tư xây mới, tái tạo, tăng cấp, lan rộng ra và hiện đại hóa những cơ sở trợ giúp xã hội, giảng dạy, dạy nghề, xử lý việc làm tối đa 3,15 nghìn tỷ đồng ;- Bảo đảm phúc lợi xã hội và tương hỗ việc làmHỗ trợ lãi suất 2 % / năm trong 02 năm 2022 – 2023 so với những khoản vay có lãi suất cho vay trên 6 % / năm và được Ngân hàng Chính sách xã hội giải ngân cho vay trong quy trình tiến độ 2022 – 2023. Tổng nguồn vốn tương hỗ lãi suất tối đa 3.000 tỷ đồng .
Năm 2023, chính sách tương hỗ lãi suất so với những khoản vay tại Ngân hàng Chính sách xã hội được pháp luật như thế nào ? ( Hình từ Internet )
Có mấy nguyên tắc hỗ trợ lãi suất đối với các khoản vay tại Ngân hàng Chính sách xã hội?
Tại Điều 3 Nghị định 36/2022 / NĐ-CP có pháp luật nguyên tắc tương hỗ lãi suất như sau :
– Việc hỗ trợ lãi suất bảo đảm công khai, minh bạch, đúng đối tượng, đúng mục đích, tránh trục lợi chính sách.
– Chi tiêu nhà nước sắp xếp không thiếu, kịp thời nguồn vốn tương hỗ lãi suất để Ngân hàng Chính sách xã hội thực thi tương hỗ lãi suất so với người mua. Tổng nguồn vốn tương hỗ lãi suất tối đa là 3 nghìn tỷ đồng .- Ngân hàng Chính sách xã hội triển khai tương hỗ lãi suất bảo vệ đúng pháp luật, tạo thuận tiện cho người mua .- Không thực thi tương hỗ lãi suất so với dư nợ quá hạn hoặc được gia hạn nợ .
Để được hỗ trợ lãi suất tại Ngân hàng chính sách xã hội, khách hàng vay vốn cần đáp ứng điều kiện gì?
Tại Điều 4 Nghị định 36/2022 / NĐ-CP có pháp luật điều kiện kèm theo được ngân sách nhà nước tương hỗ lãi suất như sau :
Điều kiện được ngân sách nhà nước hỗ trợ lãi suất
Khách hàng vay vốn được ngân sách nhà nước hỗ trợ lãi suất khi đáp ứng đầy đủ các điều kiện sau:
1. Có khoản vay đáp ứng các điều kiện sau:
a) Thuộc các chương trình tín dụng chính sách do Ngân hàng Chính sách xã hội cho vay theo: Nghị định của Chính phủ; Quyết định của Thủ tướng Chính phủ; văn bản ủy thác của chính quyền địa phương, các tổ chức kinh tế, tổ chức chính trị – xã hội, các hiệp hội, các hội, các tổ chức phi Chính phủ, các cá nhân trong và ngoài nước; hiệp định, hợp đồng vay lại từ nguồn vốn ODA và ưu đãi nước ngoài; thỏa thuận tài trợ nước ngoài khác;
b) Có lãi suất vay vốn trên 6%/năm;
c) Được Ngân hàng Chính sách xã hội giải ngân và có phát sinh dư nợ trong thời gian thực hiện hỗ trợ lãi suất.
2. Khách hàng vay vốn đúng đối tượng vay vốn và sử dụng vốn vay đúng mục đích theo quy định.
Như vậy, để được hỗ trợ lãi suất khách hàng vay vốn cần đáp ứng điều kiện:
– Thuộc những chương trình tín dụng thanh toán chính sách do Ngân hàng Chính sách xã hội cho vay theo :
Nghị định của Chính phủ; Quyết định của Thủ tướng Chính phủ; văn bản ủy thác của chính quyền địa phương, các tổ chức kinh tế, tổ chức chính trị – xã hội, các hiệp hội, các hội, các tổ chức phi Chính phủ, các cá nhân trong và ngoài nước; hiệp định, hợp đồng vay lại từ nguồn vốn ODA và ưu đãi nước ngoài; thỏa thuận tài trợ nước ngoài khác;
– Có lãi suất vay vốn trên 6 % / năm ;- Được Ngân hàng Chính sách xã hội giải ngân cho vay và có phát sinh dư nợ trong thời hạn thực thi tương hỗ lãi suất .
Trân trọng !
Source: https://suachuatulanh.org
Category : Bảo Hành Tủ Lạnh
Có thể bạn quan tâm
- 5 Trung Tâm Bảo Hành Tủ Lạnh Hitachi Tại Nhà Hà Nội Uy Tín Nhất (24/07/2023)
- Bảo Hành Tủ Lạnh Samsung Địa Chỉ Tâm Đắc Nhất Hà Nội (23/07/2023)
- Bảo Hành Tủ Lạnh Electrolux Uy Tín Nhất Tại Hà Nội (23/07/2023)
- Bảo Hành Tủ Lạnh LG Uy Tín Tốt Nhất Tại Hà Nội (23/07/2023)
- Bảo Hành Tủ Lạnh Sharp Chuyên Gia [0941 559 995] (23/07/2023)
- Bảo Hành Tủ Lạnh Bosch Tốt Nhất Tại Hà Nội (23/07/2023)