Thái Ất | PDF

323, phần dư này chia tiếp cho 72 được số dư 35. Vậy được số niên cục dương 35 .10.155.923, chia tích niên cho 3.600 được số dư 323, phần dư lại chia tiếp 360 dưGiáp Tý thì phải thêm số doanh sai, giám sát phiền phức .

Nếu dùng mốc Trung cổ, năm Giáp Dần, những vì sao xuất phát từ Thượng cổ, năm

Bạn đang đọc: Thái Ất | PDF

Từ Thượng cổ, năm Giáp Tý đời Thiên hoàng đến Trung cổ, năm( tuổi Việt lấy năm dương lịch là năm 2879 TCN cộng với năm xem )Có một số ít thuyết tính mốc tích niên từ Trung cổ, năm Giáp Dần đến năm tuổi Việtính là số ni ên cục .ia này ch ính là số ni ên cục .hép ch ia này ch ính là số ni ên cục .2 số dư của p hép ch ia này ch ính là số ni ên cục .p thứ 2 chia 7 2 số dư của p hép ch ia này ch ính là số ni ên cục .ư của phé p thứ 2 chia 7 2 số dư của p hép ch ia này ch ính là số ni ên cục .4. Phần d ư của phé p thứ 2 chia 7 2 số dư của p hép ch ia này ch ính là số ni ên cục .h ) = ( số của n ăm xe m ) + 10. 153. 917uế tíc h ) = ( số của n ăm xe m ) + 10. 153. 917ên ( T uế tíc h ) = ( số của n ăm xe m ) + 10. 153. 917ích ni ên ( T uế tíc h ) = ( số của n ăm xe m ) + 10. 153. 9171. Tính T ích ni ên ( T uế tíc h ) = ( số của n ăm xe m ) + 10. 153. 917

Cục tương ứng với tháng gọi là nguyệt cục. Cách tính là lấy số tích tháng từ Thượng

cổ, năm Giáp Tý đến tháng xem, cộng thêm hai tháng Tý, Sửu vì người ta dùng lịch

; hai tháng này gọi là Thiên Chính, Địa Chính .Công thức tính :

1.Tính số

tích th

áng từ đ

ịnh tín

h so vớ

i mốc = (10

.153

.917 + [n

ăm trước năm có

tháng xem ] ) * 12 + 2 + [ số của tháng xem ]

2.Chi

a số T

ích

thá

ng tí

nh đ

ược

ch

o 360

3.Phần d

ư của ph

ép ch

ia trên

chia ti

ếp cho

72, số

dư là ng

uyệt cục .

Từ Thượng cổ Giáp Tý đến năm trước năm có tháng xem (năm 1999) có: 10.153.917

+ 1999 = 10.155.916 năm, 10.155.91

6 * 12 = 121.870.992 tháng. Số tháng Thiên

Chính, Địa Chính và tháng cần xem (1) là 3, nghĩa là phải cộng thêm 3 được tổng số

tháng = 121.870.992 + 3 = 121.870.995. Lấy số này : 360 dư 195, 195 : 72 dư 51.

Như vậy tháng Mậu Dần năm Canh Thìn ( 2000 ) thuộc nguyên, có Nguyệtcục dương 51 .Một số thuyết tính gốc Nguyệt cục là ngày mồng một (Mậu Ngọ) tháng 11 (Bính Tý) ,

ở Trung Quốc thời kỳ Nam-Bắc triều (Tương ứng với ngày 7 tháng 12 năm

) .

Sách

Có thể bạn quan tâm
Alternate Text Gọi ngay
XSMB