Biểu mức thu Phí sử dụng đường bộ Ô tô, Xe tải, Xe chuyên dụng mới nhất

Biểu mức thu Phí sử dụng đường bộ Ô tô, Xe tải, Xe chuyên dụng mới nhất

Biểu mức thu phí bảo trì đường bộ xe hơi – xe tải – xe máy chuyên dùng mới nhất của Bộ Tài Chính, lao lý mới về việc thu phí bảo trì sử dụng đường bộ .
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi kiểm soát và điều chỉnh

Thông tư này hướng dẫn về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ theo đầu phương tiện (sau đây gọi chung là phí sử dụng đường bộ) quy định tại Nghị định số 18/2012/NĐ-CP ngày 13/3/2012 của Chính phủ về Quỹ bảo trì đường bộ.

Thông tư này không vận dụng so với xe máy chuyên dùng theo pháp luật tại khoản 20 Điều 3 Luật giao thông vận tải đường bộ .
Điều 2. Đối tượng chịu phí
1. Phương tiện giao thông vận tải cơ giới đường bộ, gồm có : xe xe hơi, máy kéo ; rơ moóc, sơ mi rơ moóc được kéo bởi xe hơi, máy kéo ( sau đây gọi chung là xe hơi ) và xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh, xe gắn máy ( sau đây gọi chung là mô tô ) thuộc đối tượng người tiêu dùng chịu phí sử dụng đường bộ .
2. Xe xe hơi thuộc đối tượng người tiêu dùng chịu phí sử dụng đường bộ pháp luật tại khoản 1 Điều này không chịu phí sử dụng đường bộ trong những trường hợp sau :
a ) Bị hủy hoại do tai nạn thương tâm hoặc thiên tai ;
b ) Bị tịch thu ;
c ) Bị tai nạn đáng tiếc đến mức không hề liên tục lưu hành phải thay thế sửa chữa từ 30 ngày trở lên .
3. Các trường hợp nêu tại khoản 2 Điều này nếu xe xe hơi đó đã được nộp phí sử dụng đường bộ, chủ phương tiện đi lại sẽ được trả lại số phí đã nộp ( vận dụng cho xe xe hơi bị hủy hoại, tịch thu không được liên tục lưu hành ) hoặc được trừ vào số phí phải nộp của kỳ sau ( vận dụng so với xe xe hơi vẫn liên tục được lưu hành sau khi được thay thế sửa chữa ) tương ứng với thời hạn không sử dụng đường bộ nếu có đủ hồ sơ theo pháp luật tại Điều 9 Thông tư này .
4. Không vận dụng khoản 2 Điều này so với xe xe hơi của lực lượng quốc phòng, lực lượng công an và xe quốc tế tạm nhập lưu hành tại Việt nam .
Điều 3. Các trường hợp không lấy phí
Miễn phí sử dụng đường bộ so với những trường hợp sau đây :
1. Xe cứu thương .
2. Xe cứu hỏa .
3. Xe chuyên dùng ship hàng tang lễ .
4. Xe chuyên dùng Giao hàng quốc phòng gồm có những phương tiện đi lại cơ giới đường bộ mang biển số : nền màu đỏ, chữ và số màu trắng dập chìm có gắn những thiết bị chuyên sử dụng cho quốc phòng ( xe chở lực lượng vũ trang hành quân được hiểu là xe xe hơi chở người có từ 12 chỗ ngồi trở lên, xe xe hơi tải có mui che và được lắp ráp ghế ngồi trong thùng xe, mang biển số màu đỏ ) .
5. Xe chuyên dùng Giao hàng bảo mật an ninh ( xe xe hơi ) của những lực lượng công an ( Bộ Công an, Công an tỉnh, thành phố, Công an Q., huyện, … ) gồm có :
a ) Xe xe hơi tuần tra trấn áp giao thông vận tải của công an giao thông vận tải có đặc thù : Trên nóc xe xe hơi có đèn xoay và hai bên thân xe xe hơi có in dòng chữ : “ CẢNH SÁT GIAO THÔNG ” .
b ) Xe xe hơi công an 113 có có in dòng chữ : “ CẢNH SÁT 113 ” ở hai bên thân xe .
c ) Xe xe hơi công an cơ động có in dòng chữ “ CẢNH SÁT CƠ ĐỘNG ” ở hai bên thân xe .
d ) Xe xe hơi vận tải đường bộ có mui che và được lắp ghế ngồi trong thùng xe chở lực lượng công an làm trách nhiệm .
đ ) Xe đặc chủng chở phạm nhân, xe cứu hộ cứu nạn, cứu nạn .
6. Xe mô tô của lực lượng công an, quốc phòng .
7. Xe mô tô của chủ phương tiện đi lại thuộc những hộ nghèo theo lao lý của pháp lý về hộ nghèo .
Điều 4. Người nộp phí
Tổ chức, cá thể chiếm hữu ; sử dụng hoặc quản trị phương tiện đi lại ( sau đây gọi chung là chủ phương tiện đi lại ) pháp luật tại Điều 2 Thông tư này là người nộp phí sử dụng đường bộ .

Phụ lục số 01  
BIỂU MỨC THU PHÍ SỬ DỤNG ĐƯỜNG BỘ

( Ban hành kèm theo Thông tư 197 / 2012 / TT-BTC ngày 15/11/2012 của Bộ Tài Chính )
– Mức thu của 1 tháng năm thứ 2 ( từ tháng thứ 13 đến tháng thứ 24 tính từ khi đăng kiểm và nộp phí ) bằng 92 % mức phí của 1 tháng năm thứ nhất .
– Mức thu của 1 tháng năm thứ 3 ( từ tháng thứ 25 đến tháng thứ 30 tính từ khi đăng kiểm và nộp phí ) bằng 85 % mức phí của 1 tháng năm thứ nhất .
1. Mức thu phí so với xe hơi

Số tt Loại phương tiện đi lại chịu phí Mức thu ( nghìn đồng )
1 tháng 3 tháng 6 tháng 12 tháng 18 tháng 24 tháng 30 tháng
1 Xe chở người dưới 10 chỗ đăng ký tên cá thể 130 390 780 1.560 2.280 3.000 3.660
2 Xe chở người dưới 10 chỗ ( trừ xe đăng ký tên cá thể ) ; xe tải, rơ moóc và xe xe hơi chuyên dùng có khối lượng hàng loạt dưới 4.000 kg

180

540

1.080

2.160

3.150

4.150

5.070

3 Rơ moóc có khối lượng hàng loạt từ 4.000 kg đến dưới 13.000 kg 230 690 1.380 2.760 4.030 5.300 6.470
4 Xe chở người từ 10 chỗ đến dưới 25 chỗ ; xe tải, xe xe hơi chuyên dùng có khối lượng hàng loạt từ 4.000 kg đến dưới 8.500 kg ; xe đầu kéo có khối lượng bản thân dưới 8.500 kg . 270 810 1.620 3.240 4.730 6.220 7.600
5 Rơ moóc có khối lượng hàng loạt từ 13.000 kg đến dưới 19.000 kg 350 1.050 2.100 4.200

6.130

8.060 9.850
6 Xe chở người từ 25 chỗ đến dưới 40 chỗ ; xe tải, xe xe hơi chuyên dùng có khối lượng hàng loạt từ 8.500 kg đến dưới 13.000 kg ; xe đầu kéo có khối lượng từ 8.500 kg trở lên 390 1.170 2.340 4.680 6.830 8.990 10.970
7 Rơ moóc có khối lượng hàng loạt từ 19.000 kg đến dưới 27.000 kg ; Sơ mi rơ moóc có khối lượng hàng loạt dưới 27.000 kg 430 1.290 2.580 5.160 7.530 9.960 12.100
8 Xe chở người từ 40 chỗ trở lên ; xe tải, xe xe hơi chuyên dùng có khối lượng hàng loạt từ 13.000 kg đến dưới 19.000 kg 590 1.770 3.540 7.080 10.340 13.590 16.600
9 Rơ moóc, sơ mi rơ moóc có khối lượng hàng loạt từ 27.000 kg trở lên 620 1.860 3.720 7.740 10.860 14.290 17.450
10 Xe tải, xe xe hơi chuyên dùng có khối lượng hàng loạt từ 19.000 kg đến dưới 27.000 kg 720 2.160 4.320 8.640 12.610 16.590 20.260
11 Xe tải, xe xe hơi chuyên dùng có khối lượng hàng loạt từ 27.000 kg trở lên 1.040 3.120 6.240 12.480 18.220 23.960 29.260

Ghi chú :
– Mức thu của 1 tháng năm thứ 2 ( từ tháng thứ 13 đến tháng thứ 24 tính từ khi đăng kiểm và nộp phí ) bằng 92 % mức phí của 1 tháng năm thứ nhất .
– Mức thu của 1 tháng năm thứ 3 ( từ tháng thứ 25 đến tháng thứ 30 tính từ khi đăng kiểm và nộp phí ) bằng 85 % mức phí của 1 tháng năm thứ nhất .
2. Mức thu phí so với xe xe hơi của lực lượng quốc phòng

Số TT Loại phương tiện đi lại Mức thu
( nghìn đồng / vé / năm )
1 Xe xe hơi con quân sự chiến lược 1.000
2 Xe xe hơi vận tải đường bộ quân sự chiến lược 1.500

3. Mức thu phí so với xe xe hơi của lực lượng công an

Số TT Loại phương tiện đi lại Mức thu
( nghìn đồng / vé / năm )
1 Xe dưới 7 chỗ ngồi 1.000
2 Xe xe hơi từ 7 chỗ ngồi trở lên 1.500
3 Xe xe hơi chuyên dùng, gồm : xe khám nghiệm hiện trường, xe thông tin, xe liên lạc di động chuyên dùng 1.500
4 Xe vận tải 1.500

4. Mức phí so với xe mô tô ( không gồm có xe máy điện )

TT Loại phương tiện đi lại chịu phí Mức thu
( nghìn đồng / năm )
1 Loại có dung tích xy lanh đến 100 cm3 Từ 50 đến 100
2 Loại có dung tích xy lanh trên 100 cm3 Từ trên 100 đến 150
3

Xe chở hàng 4 bánh có gắn động cơ một xy lanh

2.160

Căn cứ mức thu phí so với xe mô tô nêu trên, Hội đồng nhân dân cấp tỉnh lao lý mức thu đơn cử tương thích với tình hình thực tiễn tại địa phương. Riêng xe chở hàng 4 bánh có gắn động cơ một xy lanh vận dụng mức thu theo mức lao lý nêu trên. / .

( Nguồn trích – Bộ Tài Chính )

Có thể bạn quan tâm
Alternate Text Gọi ngay
XSMB