Chương trình định cư Úc 2023: Chính sách, điều kiện & thủ tục

Định cư Úc là mong muốn của rất nhiều người dân trên khắp thế giới, trong đó có Việt Nam. Vậy có những diện thị thực nào giúp người Việt có thể định cư ở Úc, cần những yêu cầu gì? Bài viết dưới đây sẽ cập nhật cho quý khách hàng đầy đủ các thông tin chính xác và mới nhất 2023. Tổng hợp các thông tin về các diện thị thực định cư, chi phí và quyền lợi của các chương trình.

I/ Danh sách các loại visa định cư Úc và điều kiện 2023

Các Phần Chính Bài Viết

Chính sách định cư Úc được chia thành nhiều diện, phù hợp với từng đối tượng khác nhau. Cùng với đó là điều kiện, quyền lợi cũng như thủ tục của từng chương trình sẽ có điểm khác biệt. Để xác định diện visa phù hợp, quý khách hàng cần hiểu rõ các loại visa định cư Úc, điều kiện cũng như đối tượng được cấp đối với từng thị thực.

Chương trình định cư Úc 2023: Chính sách, điều kiện & thủ tụcCác chương trình định cư Úc 2023

1. Các loại visa định cư Úc diện đầu tư – kinh doanh

Định cư Úc diện đầu tư và kinh doanh là chương trình visa dành cho các nhà đầu tư, chủ doanh nghiệp đủ điều kiện có thể mở rộng kinh doanh, phát triển các hoạt động đầu tư sang Úc. Cụ thể gồm có các diện:

  • Visa 188 (Business Innovation and Investment (Provisional) visa): Dòng thị thực cho phép các nhà đầu tư sang Úc để kinh doanh hoặc đầu tư vào các quỹ hợp pháp tại Úc. Diện thị thực 188 gồm có:
    • Visa 188A (Business Innovation stream – Subclass 188A): Thị thực tạm trú thời hạn 5 năm dành cho các doanh nhân muốn thành lập, phát triển và quản lý doanh nghiệp tại Úc.
    • Visa 188B (Investor stream – Subclass 188B): Thị thực tạm trú thời hạn 5 năm dành cho quý khách hàng đầu tư tối thiểu 2,5 triệu AUD vào các Quỹ hợp pháp tại Úc.
    • Visa 188C (Significant Investor stream – Subclass 188C): Thị thực tạm trú thời hạn 5 năm dành cho các doanh nhân có khả năng tài chính mạnh, đầu tư tối thiểu 5 triệu AUD vào các Quỹ hợp pháp tại Úc.
    • Visa 188D (Premium Investor stream – Subclass 188D): Thị thực tạm trú thời hạn 4 năm 3 tháng dành cho khách hàng được Austrade đề cử và đầu tư ít nhất 15 triệu AUD vào các khoản đầu tư hoặc từ thiện tại Úc (hiện dòng visa này đã đóng, không nhận hồ sơ mới).
    • Visa 188E (Entrepreneur stream – Subclass 188E): Thị thực tạm trú thời hạn 5 năm dành cho doanh nhân khởi nghiệp.
  • Visa 888A/B/C/D/E: Thị thực thường trú vĩnh viễn, giai đoạn 2 của visa 188A/B/C/D/E.
  • Visa 132 (Business Talent visa – Subclass 132): Thị thực thường trú cho phép doanh nhân thành lập hoặc điều hành doanh nghiệp hiện có tại Úc (hiện dòng visa này đã đóng).

Các visa định cư Úc diện doanh nhân và đầu tư

Các visa định cư Úc diện doanh nhân và đầu tư

2. Các loại visa định cư Úc diện tay nghề

Thị thực định cư Úc diện tay nghề (Skilled visa) cho phép người lao động có tay nghề chuyên môn được sinh sống và làm việc tại Úc, bao gồm các dòng visa:

  • Visa 482 (Temporary Skill Shortage visa): Thị thực tạm trú có thời hạn từ 2-4 năm dành cho người lao động có tay nghề được doanh nghiệp bảo lãnh.
  • Visa 491 (Skilled Work Regional visa): Thị thực tạm trú thời hạn 5 năm dành cho người lao động có tay nghề được chính quyền tiểu bang bảo lãnh làm việc tại vùng Regional.
  • Visa 494 (Skilled Employer Sponsored Regional visa): Thị thực tạm trú thời hạn 5 năm dành cho người lao động có tay nghề được doanh nghiệp bảo lãnh làm việc tại vùng Regional.
  • Visa 887 (Skilled Regional visa): Hiện thị thực này đã được thay thế bằng visa 191.
  • Visa 191 (Permanent Residence – Skilled Regional visa): Thị thực thường trú vĩnh viễn, giai đoạn 2 của visa 491 và 494.
  • Visa 124 (Distinguished Talent visa): Thị thực thường trú vĩnh viễn dành cho người lao động có thành tích xuất sắc.
  • Visa 186 (Employer Nomination Scheme visa): Thị thực thường trú vĩnh viễn dành cho người lao động có tay nghề cao được doanh nghiệp đề cử.
  • Visa 189 (Skilled Independent visa): Thị thực thường trú vĩnh viễn dành cho người lao động đủ điều kiện di trú.
  • Visa 190 (Skilled Nominated visa): Thị thực thường trú vĩnh viễn dành cho người lao động có tay nghề được đề cử.

Định cư diện tay nghềĐịnh cư Úc diện tay nghề

3. Các loại visa định cư diện hôn nhân

Để đến Úc theo diện hôn nhân gia đình, có những loại thị thực điển hình nổi bật sau :

  • Visa 300 (Prospective Marriage visa): Thị thực tạm trú Úc diện đính hôn thời hạn 9 đến 15 tháng.
  • Visa 309 (Partner visa – apply overseas): Thị thực nộp ngoài nước Úc, cho phép người được bảo lãnh theo diện vợ/chồng tạm trú tại Úc trong thời gian chờ visa 100.
  • Visa 100: Thị thực thường trú vĩnh viễn, giai đoạn 2 của visa 309.
  • Visa 820 (Partner visa – apply in Australia): Thị thực nộp tại Úc, cho phép người được bảo lãnh theo diện vợ/chồng tạm trú tại Úc trong thời gian chờ visa 801.
  • Visa 801: Thị thực thường trú vĩnh viễn, giai đoạn 2 của visa 820.

4. Các loại visa định cư diện bảo lãnh

Định cư Úc diện bảo lãnh được chia làm 3 loại chính:

  • Thị thực bảo lãnh cha mẹ: Visa 103, 143, 173, 870, 884, 864, 804.
  • Thị thực bảo lãnh con cái: Visa 101, 102, 445.
  • Thị thực bảo lãnh người thân khác: Visa 114, 115, 116.

5. Các loại visa du học Úc

  • Visa 500 (Student visa): Thị thực dành cho du học sinh.
  • Visa 590 (Student Guardian visa): Thị thực dành cho người giám hộ của du học sinh dưới 18 tuổi.
  • Visa 476 (Skilled – Recognised Graduate visa): Thị thực cho phép sinh viên tốt nghiệp ngành kỹ thuật ở lại Úc làm việc tối đa 18 tháng.
  • Visa 485 (Temporary Graduate visa): Thị thực làm việc sau tốt nghiệp dành cho du học sinh.

Chính phủ Úc ban hành rất nhiều chính sách để sinh viên sau khi kết thúc quá trình học tập có thể ở lại và định cư tại Úc. Nếu có lộ trình du học định cư Úc đúng đắn, việc sinh sống tại xứ sở chuột túi đối với các du học sinh sẽ trở nên dễ dàng.

Định cư diện du họcĐịnh cư Úc diện du học

6. Các loại visa du lịch Úc

  • Visa 600 (Visitor visa): Thị thực dành cho khách du lịch, công tác hoặc thăm thân thời hạn tối đa 12 tháng.
  • Visa 462 (Work and Holiday visa): Thị thực làm việc kết hợp kỳ nghỉ với thời hạn 12 tháng.

II/ Có nên định cư Úc hay không?

Những nguyên do chính khiến cho định cư Úc trở thành lựa chọn lý tưởng của nhiều dân cư Nước Ta trong những năm trở lại đây :

  • Khí hậu ôn hòa: Thời tiết của Úc so với Việt Nam và nhiều quốc gia châu Á khác tương đối dễ chịu. Nhiệt độ trung bình năm dao động ở mức 15 – 25 độ C, mùa hè mát, mùa đông ấm.
  • Thành phố đáng sống: Các thành phố lớn như Sydney, Melbourne, Brisbane… có nền kinh tế, văn hóa, xã hội vô cùng phát triển, đời sống người dân ấm no.
  • Giáo dục phát triển: Chất lượng ngành giáo dục được đánh giá cao với nhiều trường Đại học danh tiếng, thu hút đông đảo học sinh, sinh viên quốc tế.
  • Nhiều phúc lợi xã hội: Chính phủ Úc luôn quan tâm đến an sinh xã hội của người dân; ban hành nhiều chính sách như miễn giảm học phí, chăm sóc sức khỏe cộng đồng, trợ cấp xã hội…
  • Kinh tế năng động hàng đầu thế giới: Úc luôn tự hào là quốc gia có nền kinh tế năng động, phát triển; ít bị ảnh hưởng bởi các cuộc khủng hoảng toàn cầu. Tỷ lệ thất nghiệp tại Úc rất thấp; hơn 90% sinh viên ra trường tìm được việc làm đúng ngành học trong vòng 6 tháng với mức lương mong muốn.
  • Chương trình định cư đa dạng: Quý khách hàng có nhiều lựa chọn định cư Úc như diện tay nghề, diện bảo lãnh, diện kinh doanh đầu tư…
  • Được phép giữ hai quốc tịch: Chính phủ Úc cho phép người dân nhập tịch Úc vẫn giữ quốc tịch gốc của mình.
  • Hộ chiếu quyền lực: Định cư Úc là cơ hội để nhà đầu tư có thể xin nhập quốc tịch Úc; sở hữu hộ chiếu quyền lực hàng TOP thế giới, tự do xuất nhập cảnh tại 165 quốc gia và vùng lãnh thổ mà không cần xin visa.

Tại sao nên định cư ÚcTại sao nên định cư Úc

III/ Chính sách các chương trình định cư Úc mới nhất 2023

Mỗi chương trình định cư Úc sẽ có chính sách riêng, có thể thay đổi theo từng năm. Cụ thể trong năm 2023:

1. Chính sách định cư diện đầu tư – kinh doanh cho doanh nhân

Trong 10 tháng đầu năm 2020, Úc chính là quốc gia được nhiều người Việt đầu tư vào nhất, với tổng số tiền lên đến gần 102 triệu đô la Mỹ. Vậy nên nếu quý khách hàng có năng lực tài chính, sở hữu tổng tài sản tối thiểu 1,250,000 AUD (khoảng 20 tỷ đồng) có thể cân nhắc định cư Úc diện đầu tư.

Tuy nhiên, nhà đầu tư cũng cần nghiên cứu và điều tra kỹ năng lực cung ứng những điều kiện kèm theo khác của dòng visa góp vốn đầu tư – kinh doanh thương mại này. Sau khoảng chừng thời hạn từ 2 – 5 năm ( tùy vào từng loại visa 188 ), nhà đầu tư hoàn toàn có thể xin visa 888 định cư vĩnh viễn tại Úc .

2. Chính sách định cư theo diện tay nghề

Ngày 15/12/2021, Úc chính thức Open trở lại sau 2 năm đóng biên vì đại dịch covid. Kể từ đó, lượng hồ sơ visa kinh nghiệm tay nghề nộp về tăng đáng kể. Đây cũng là diện visa phổ cập được nhiều người Nước Ta lựa chọn để định cư Úc .
Du học sinh sau khi triển khai xong chương trình học hoàn toàn có thể xin thị thực tạm trú diện kinh nghiệm tay nghề, ở lại Úc thao tác sau tốt nghiệp, tìm kiếm thời cơ định cư Úc vĩnh viễn. Sau một khoảng chừng thời hạn tích góp kinh nghiệm tay nghề, người lao động đủ điều kiện kèm theo sẽ có thời cơ trở thành thường trú nhân nhờ những dòng visa diện kinh nghiệm tay nghề .

3. Chính sách định cư Úc diện thân nhân

Chính sách bảo lãnh người thân trong gia đình định cư Úc là thời cơ để quý khách được đoàn viên cùng mái ấm gia đình, sinh sống, học tập, thao tác và hưởng mọi quyền lợi và nghĩa vụ của một thường trú nhân. Thậm chí cả mái ấm gia đình hoàn toàn có thể trở thành công dân Úc nếu đủ điều kiện kèm theo .
Nhờ sự phong phú những diện visa bảo lãnh người thân trong gia đình, quý khách hoàn toàn có thể bảo lãnh cha mẹ tạm trú hoặc thường trú, không đóng tiền, đóng tiền một phần hoặc toàn phần ; bảo lãnh con cháu ( con ruột, con nuôi, con riêng, con phụ thuộc vào ) và bảo lãnh cả những người thân trong gia đình khác. nhà nước nước này luôn tạo điều kiện kèm theo để người nhập cư thuận tiện đưa người thân trong gia đình sang Úc sinh sống. Có thể nói, đây là một trong những vật chứng cho sự nhân đạo của Xứ sở chuột túi .
Định cư diện bảo lãnh người thânBảo lãnh người thân định cư Úc

4. Chính sách định cư diện hôn nhân

Trong năm 2021, thị thực hôn nhân gia đình ( Partner visa ) được nhà nước Úc dành sự ưu tiên khi có đến 93,5 % số hồ sơ bảo lãnh thân nhân được xét duyệt là visa diện hôn nhân gia đình. Quý khách hàng hoàn toàn có thể bảo lãnh tình nhân đến Úc kết hôn theo diện visa đính hôn 300 hoặc lựa chọn định cư Úc diện 820 / 801, 309 / 100 .

5. Chính sách visa du lịch kết hợp làm việc tại Úc

Thị thực du lịch Úc – visa 600 giúp quý khách được đến Úc để du lịch, công tác làm việc, thăm thân hoặc nhiều mục tiêu thời gian ngắn khác. Ưu điểm của dòng visa 600 là tương thích với nhiều đối tượng người tiêu dùng, thời hạn xét duyệt hồ sơ ngắn. Nhưng người giữ lại không hề thao tác tại Úc trong thời hạn visa ( tối đa lên đến 36 tháng ) .
Thay vào đó, quý khách hoàn toàn có thể ĐK dòng visa 462 thao tác phối hợp nghỉ ngơi ; được cho phép người đứng đơn ở lại Úc thao tác hưởng lương trong thời hạn 12 tháng và hoàn toàn có thể gia hạn tối đa thêm 2 năm .

6. Chính sách định cư Úc diện du học

Khác với nhiều quốc gia có nền giáo dục phát triển khác, Chính phủ Úc luôn tạo điều kiện cho du học sinh ở lại làm việc, tìm kiếm cơ hội định cư lâu dài. Tuy nhiên, sinh viên quốc tế phải xác định lộ trình du học từ đầu. Các em cần chọn ngành học nằm trong danh sách ngành nghề được xã hội Úc ưu tiên. Cộng với đó là tìm hiểu, xác định rõ điều kiện ở lại làm việc, định cư tại tiểu bang, vùng lãnh thổ mình theo học.
Tốt nghiệp ra trường, du học sinh cần xin visa 485 để ở lại Úc làm việc sau tốt nghiệp; từ đó tìm kiếm cơ hội định cư Úc theo diện tay nghề.

IV/ Thay đổi thị thực trong chính sách nhập cư Úc năm 2023

Vì đại dịch Covid-19 nên số người di cư sang Úc đã giảm từ 154,000 (năm tài chính 2019 – 2020) xuống còn 72,000 (năm 2020 – 2021). Đến năm 2021 – 2022, con số này giảm chỉ còn 50,400 người. Vì lý do đó, NewOcean IMMI khuyên quý khách hàng nên chuẩn bị hồ sơ thật kỹ lưỡng. Tìm đến các luật sư, công ty tư vấn di trú uy tín để đảm bảo hồ sơ đạt chuẩn trước khi nộp.

Danh sách chương trình & chính sách định cư Úc mới nhất 2023Những thay đổi trong chính sách định cư Úc năm 2022

1. Chỉ tiêu visa định cư Úc diện đầu tư

Hạn ngạch chương trình góp vốn đầu tư định cư Úc phân chia theo Chi tiêu liên bang đã giảm so với năm ngoái. Cụ thể từ 13,500 hồ sơ trong năm kinh tế tài chính 2021 – 2022 giảm còn 9,500 cho năm 2022 – 2023. Bộ Di trú Úc đưa ra nguyên do cho việc cắt giảm này là nhằm mục đích cân đối số lượng doanh nghiệp và người lao động .

2. Chỉ tiêu visa định cư theo diện tay nghề

Trong những loại thị thực định cư Úc, đây có lẽ rằng là diện visa bị tác động ảnh hưởng nhiều nhất do dịch Covid-19. Năm 2021, số hồ sơ visa diện kinh nghiệm tay nghề giảm khoảng chừng 30,000 visa. Cộng thêm vì nguyên do dịch bệnh nên thị trường Úc thiếu lao động trầm trọng. Chính thế cho nên, nhà nước Úc đã giảm chỉ tiêu dành cho visa người kinh doanh góp vốn đầu tư và ngày càng tăng hạn ngạch visa kinh nghiệm tay nghề. Điều này được những chuyên viên di trú Úc nhìn nhận là giải pháp nhằm mục đích cân đối thị trường lao động sau 2 năm đóng cửa biên giới .

Cụ thể, chỉ tiêu visa tay nghề trong năm tài chính 2022 – 2023:

  • Diện doanh nghiệp bảo lãnh: 30,000 (tăng 8,000).
  • Diện tay nghề độc lập: 16,652 (tăng 10,152).
  • Diện vùng miền: 25,000 (tăng 8,800).
  • Diện tay nghề đề cử: 20,000 (tăng 13,800).

( Nguồn : Bộ Nội vụ Úc )

3. Chỉ tiêu visa theo diện bảo lãnh

Năm 2021, nhà nước Úc cắt giảm chỉ tiêu visa bảo lãnh cha mẹ vì tác động ảnh hưởng của dịch bệnh. Nhưng theo công bố vào tháng 3/2022 của Bộ Di trú Úc, hạn ngạch visa bảo lãnh cha mẹ cho năm kinh tế tài chính 2022 – 2023 tăng thêm 1,500 hồ sơ ( từ 4,500 lên 6,000 ) .

4. Chỉ tiêu visa theo diện hôn nhân

Số lượng thị thực bảo lãnh diện kết hôn / đính hôn giảm mạnh và được phân chia cho những diện kinh nghiệm tay nghề. Cụ thể là từ 72,300 ( năm 2021 ) xuống còn 40,500 ( năm 2022 ) .

5. Các đối tượng được hoàn phí xin visa do Covid-19

nhà nước Úc sẽ hoàn tiền hoặc không tính tiền thị thực cho những trường hợp không hề đến Úc do dịch Covid-19. Cụ thể những đối tượng người tiêu dùng được hoàn phí và không tính tiền thị thực khi nộp đơn xin visa mới gồm có :

  • Hoàn phí cho những người giữ visa 403 (Chương trình lao động Thái Bình Dương và lao động thời vụ).
  • Miễn phí thị thực cho lần xin visa tiếp theo của những người giữ visa tay nghề ngắn hạn 482 hoặc 457.
  • Người giữ visa lao động kỳ nghỉ 462 và 417 sẽ được hoàn phí nếu không thể đến Úc hoặc miễn phí thị thực cho đơn xin visa tiếp theo trước ngày 31/12/2022.
  • Miễn phí thị thực cho đơn xin visa tiếp theo trước ngày 31/12/2022 cho những người giữ visa 600 (visa du lịch).
  • Hoàn phí hoặc gia hạn thị thực cho những người giữ visa kết hôn 300.

V/ Muốn định cư Úc cần bao nhiêu tiền?

Tùy từng diện visa mà định cư Úc cần bao nhiêu tiền cũng như yêu cầu về tài sản đối với đương đơn sẽ khác nhau. Ví dụ đối với phí đăng ký visa:

  • Visa 300 diện kết hôn: 7,850 AUD.
  • Visa 103 diện bảo lãnh cha mẹ: 6,490 AUD.
  • Visa 600 diện du lịch: 145 AUD.
  • Visa 482 diện tay nghề có bảo lãnh: 1,290 – 2,690 AUD.

Quý khách hàng còn phải chi trả thêm những ngân sách định cư Úc khác như : phí khám sức khỏe thể chất ( 120 – 250 AUD ), phí thi tiếng Anh, phí công chứng dịch thuật hồ sơ, phí dịch vụ công ty tư vấn …

Bên cạnh đó, đối với hồ sơ visa theo diện kinh doanh đầu tư 188/888, đương đơn sẽ phải nộp thêm khoản tiền đầu tư tương ứng với từng dòng visa. Ví dụ 2.5 triệu AUD cho dòng 188B hay 5 triệu AUD cho dòng 188C.

Định cư úc cần bao nhiêu tiềnChi phí định cư Úc

VI/ Hồ sơ và thủ tục xin visa định cư Úc

Tiếp theo NewOcean IMMI sẽ tổng hợp các thông tin cần biết về hồ sơ và thủ tục định cư Úc khi xin visa mà bạn cần nắm. Cụ thể:

1. Hồ sơ xin visa định cư cần những gì?

Tùy thuộc vào từng diện visa định cư bạn lựa chọn mà hồ sơ sẽ có những nhu yếu khác nhau. Tuy nhiên sẽ cần có tối thiểu những sách vở sau đây :

  • Giấy tờ dành cho đường đơn xin visa: Phiếu lý lịch tư pháp, sơ yếu lý lịch của chính quyền địa phương, ảnh hộ chiếu, giấy tờ về tình trạng hôn nhân (đăng ký kết hôn, giấy ly hôn,…), đơn visa, hộ chiếu, giấy khám sức khỏe và các giấy tờ liên quan còn hạn trước khi nộp visa 6 tháng.
  • Giấy tờ dành cho người bảo lãnh: Giấy xác nhận thông tin người bảo lãnh, giấy chứng minh khả năng tài chính, sơ yếu lý lịch của chính quyền địa phương, hộ chiếu, ảnh hộ chiếu và các giấy tờ liên quan.
  • Giấy tờ của con cái: Giấy cam kết cho con đi định cư của cha mẹ, giấy khai sinh, ảnh hộ (nếu có), giấy xác nhận độc thân (nếu trên 18 tuổi), bằng chứng về quyền nuôi con có xác nhận của chính quyền (nếu dưới 18 tuổi).
  • Giấy tờ chứng minh mối quan hệ của người bảo lãnh và đương đơn: Đưa ra các bằng chứng liên lạc giữa 2 người như hóa đơn, tin nhắn, thư từ, email, hình ảnh,… hoặc các giấy tờ khác có thể chứng minh.

Lưu ý : Nếu những sách vở trên không sử dụng tiếng Anh thì cần đi kèm 1 bản dịch tiếng Anh có công chứng để xác nhận

2. Thủ tục xin visa định cư

Khi đã chuẩn bị sẵn sàng hoàn tất và đẩy đủ những loại sách vở hồ sơ, bạn cần đặt lịch hẹn với Trung tâm tiếp đón hồ sơ thị thực của Úc ( AVAC ) để nộp hồ sơ và lấy mẫu sinh trắc học. Tiếp theo là nộp hồ sơ, chờ phỏng vấn và hiệu quả xét duyệt của chính phủ nước nhà Úc .
Thời gian xét duyệt của mỗi loại visa sẽ khác nhau, thế cho nên cần chờ bao lâu sẽ phụ thuộc vào vào loại thị thực mà bạn ĐK. Thời gian trung bình thao tác sẽ từ 10 ngày cho đến 2 tháng .

VII/ Quyền lợi khi định cư Úc theo các chính sách

Trở thành thường trú nhân, người sử dụng và mái ấm gia đình sẽ được hưởng khá đầy đủ những quyền lợi và nghĩa vụ, chính sách tương hỗ, phúc lợi xã hội tại vương quốc này .

1. Quyền được định cư tại Úc

Thường trú nhân được sinh sống, học tập và thao tác vô thời hạn tại Úc. Ngoài ra, cả mái ấm gia đình hoàn toàn có thể tự do xuất nhập cảnh, du lịch trong và ngoài nước Úc. Tuy nhiên cần chú ý quan tâm về thời hạn quyền tái nhập cảnh .

2. Quyền được hưởng các chế độ của bảo hiểm y tế

Thường trú nhân và mái ấm gia đình sẽ được hưởng bảo hiểm y tế Medicare. Đây là mạng lưới hệ thống chăm nom y tế công cộng của Úc ; tương hỗ người dân sử dụng những dịch vụ chăm nom sức khỏe thể chất với ngân sách rẻ hơn, điều trị không tính tiền tại những bệnh viện công và được trợ cấp thuốc .

3. Hưởng quyền lợi bán tại Úc

Sở hữu vĩnh viễn, nhận tương hỗ kinh tế tài chính từ chính phủ nước nhà hay nhận những khoản khuyến mại về thuế trước bạ khi mua nhà lần đầu. Đây đều là những quyền hạn mà thường trú nhân sẽ nhận được theo chính sách định cư Úc .

4. Chính sách giảm học phí cho công dân Úc

Con cái của thường trú nhân sẽ được hưởng những khuyến mại về học phí giống với người bản xứ. Cụ thể, con cháu dưới 18 tuổi được tương hỗ học phí mần nin thiếu nhi và học không lấy phí tại những trường công lập đến hết bậc THPT. Sinh viên ĐH chỉ phải chi trả mức học phí bằng 1/3 so với du học sinh quốc tế. Ngoài ra còn có thời cơ xin tương hỗ học phí từ chương trình CSP của nhà nước hoặc mượn tiền từ chương trình cho vay giáo dục HELP .
Lợi ích khi định cư ÚcQuyền lợi của thường trú nhân Úc

5. Không hạn chế số giờ làm việc

Cơ hội việc làm của thường trú nhân Úc rộng mở hơn, hưởng nhiều quyền lợi và nghĩa vụ lao động ; và trừ một số ít vị trí đặc trưng chỉ dành cho công dân Úc thì thường trú nhân hoàn toàn có thể làm bất kể nghề nào mà không bị số lượng giới hạn số giờ thao tác .

6. Chính sách ưu tiên khi nhập tịch Úc

Sau một khoảng thời gian nhất định sinh sống hợp pháp tại Úc (thường là 4 năm, trong đó có ít nhất 1 năm là thường trú nhân), quý khách hàng và gia đình sẽ đủ điều kiện nhập tịch, trở thành công dân Úc và được quyền tham gia bầu cử.

VIII/ Tại sao chọn công ty tư vấn định cư Úc uy tín – NewOcean IMMI?

Với gần 20 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực di trú, công ty NewOcean IMMI cùng với đội ngũ chuyên viên tư vấn định cư tận tâm, chuyên nghiệp và uy tín. Chúng tôi đã đồng hành cùng gần 1200 gia đình doanh nhân Việt Nam có cho mình thị thực định cư Úc, Mỹ và các nước châu Âu.

Chúng tôi sẽ trực tiếp tư vấn định cư Úc và hỗ trợ khách hàng trong suốt quá trình chuẩn bị hồ sơ. Đưa ra lời khuyên hữu ích, giúp theo dõi quá trình hồ sơ được xử lý để kịp thời giải quyết vấn đề phát sinh và đồng hành cùng khách hàng đến khi trở thành công dân Úc.

Công ty Tư vấn định cư NewOcean IMMIDịch vụ tư vấn định cư của NewOcean IMMI với gần 20 năm kinh nghiệm

Trên đây là toàn bộ thông tin chi tiết, những thay đổi mới nhất về các chương trình định cư Úc trong năm tài chính 2022 – 2023. Mọi thắc mắc cần được giải đáp, quý khách hàng vui lòng liên hệ với chúng tôi qua hotline hoặc để lại thông tin dưới form để được hỗ trợ lên lộ trình định cư cho riêng mình và gia đình.

Có thể bạn quan tâm
Alternate Text Gọi ngay
XSMB