Cách nhận biết oxi, ozon, lưu huỳnh, SO2, SO3, H2S hay, chi tiết | Hóa học lớp 10
Cách nhận biết oxi, ozon, lưu huỳnh, SO2, SO3, H2S hay, chi tiết
Các Phần Chính Bài Viết
A. Phương pháp & Ví dụ
Lý thuyết và Phương pháp giải
Quảng cáo
Các bước làm một bài nhận biết :
– Trích mẫu thử .
– Dùng thuốc thử .
– Nêu hiện tượng kỳ lạ .- Viết phương trình phản ứng .Lưu ý: Nếu hai mẫu thử có cùng tính chất, khi cho thuốc thử vào nhận biết thì hiện tượng sẽ trùng nhau, lúc đó ta tách chúng thành một nhóm, những mẫu thử khác không giống hiện tượng tách thành nhóm khác và tiếp tục sử dụng bảng nhận biết theo thứ tự sau
Bảng : Nhận biết O2, O3, S và các hợp chất
Ví dụ minh họa
Ví dụ 1: Có hai bình riêng biệt hai khí oxi và ozon. Trình bày phương pháp hóa học để phân biệt hai khí đó.
Hướng dẫn:
Dẫn lần lượt hai khí vào 2 dung dịch KI ( chứa sẵn một chút ít tinh bột ) nếu dung dịch có màu xanh Open thì khí dẫn là ozon .
2KI + O3 + H2O → I2 + O2 + KOH
I2 + hồ tinh bột → xanh
Khí còn lại không làm đổi màu là oxi .Quảng cáo
Ví dụ 2: Có 4 lọ, mỗi lọ đựng một dung dịch không màu: NaCl, HCl, Na2SO4, Ba(NO3)2. Hãy nhận biết dung dịch đựng trong mỗi lọ bằng phương pháp hóa học. Viết các phương trình hóa học xảy ra (nếu có).
Hướng dẫn:
Trích mỗi dung dịch một chút ít làm mẫu thử, cho quỳ tím lần lượt vào các mẫu thử, mẫu thử nào quỳ tím hóa đỏ là HCl .
Cho vài giọt dung dịch BaCl2 vào 3 mẫu thử cón lại, mẫu thử nào tạo kết tủa trắng là ống nghiệm đựng Na2SO4 .
Na2SO4 + BaCl2 → NaCl + BaSO4 ↓
Cho vài giọt dung dịch Na2SO4 ( đã biết ) vào 2 mẫu thử còn lại, mẫu nào có kết tủa trắng là dung dịch Ba ( NO3 ) 2
Na2SO4 + Ba ( NO3 ) 2 → 2N aNO3 + BaSO4 ↓
Còn lại dung dịch NACl, hoàn toàn có thể chứng minh và khẳng định bằng dung dịch AgNO3
AgNO3 + NaCl → AgCl ↓ + NaNO3Ví dụ 3: Trình bày phương pháp hóa học nhận biết các dung dịch sau:Na2S, K2CO3, BaCl2, Na2SO3, NaCl.
Hướng dẫn:
Trích mỗi dung dịch một chút ít làm mẫu thử
Cho dung dịch H2SO4 lần lượt vào các mẫu thử trên
– Mẫu thử tạo kết tủa trắng là BaCl2
BaCl2 + H2SO4 → BaSO4 ↓ + 2HC l
– Mẫu thử không có hiện tượng kỳ lạ gì là NaCl
– Mẫu thử tạo khí có mùi trứng ung ( trứng thối ) là Na2S
Na2S + H2SO4 → Na2SO4 + H2S ↑
– Mẫu thử tạo khí mùi hắc là Na2SO3 .
Na2SO3 + H2SO4 → Na2SO4 + SO2 ↑ + H2O
– Mẫu thử tạo khí không màu, không mùi là K2CO3
K2CO3 + H2SO4 → K2SO4 + CO2 ↑ + H2OQuảng cáo
Ví dụ 4: Cho các dung dịch không màu của các chất sau: NaCl, K2CO3. Na2SO4, HCl, Ba(NO3)2. Hãy phân biệt các dung dịch đã cho bằng phương pháp hóa học mà không dùng thêm hóa chất nòa khác làm thuốc thử. Viết phương trình hóa học nếu có.
Hướng dẫn:
Lấy mỗi dung dịch một chút ít rồi chia ra 5 ống nghiệm có đánh số. Cho lầ lượt từng dung dịch vào các dung dịch còn lại, hiện tượng kỳ lạ thí nghiệm được ghi trong bảng sau :
NaCl K2CO3 Na2SO4 HCl Ba(NO32 Kết luận NaCl K2CO3 ↑ ↓ ↑,↓ Na2SO4 ↓ ↓ HCl ↑ ↑ Ba(NO3)2 ↓ ↓ 2↓ B. Bài tập trắc nghiệm
Câu 1. Có bốn lọ mất nhãn đựng bốn dung dịch K2SO3, K2SO4, (NH4)2SO3, (NH4)2SO4. Bằng phương pháp hóa học, hãy nhận biết các dung dịch này.
Hiển thị đáp án
Đáp án:
– Trích mỗi dung dịch một chút ít làm mẫu thử cho mỗi thí nghiệm .
– Lần lượt nhỏ dung dịch HCl vào các mẫu thử. Hai mẫu thử có khí bay ra K2SO3, ( NH4 ) 2SO4 ( nhóm 1 ) theo phản ứng :
K2SO4 + 2HC l → 2KC l + H2O + SO2 ↑
( NH4 ) 2SO3 + 2HC l → 2NH4 Cl + SO2 ↑ + H2O
Hai mẫu thử còn lại không hiện tượng kỳ lạ gì ( nhóm 2 ) .
– Nhỏ tiếp dung dịch NaOH lần lượt vào hai nhóm mẫu thử, mẫu thử có khí bay ra ( NH4 ) 2SO3 ( so với nhóm 1 ) và ( NH4 ) 2SO4 ( so với nhóm 2 ) theo phản ứng :
( NH4 ) 2SO3 + 2N aOH → Na2SO3 + 2NH3 ↑ + 2H2 O
( NH4 ) 2SO4 + 2N aOH → Na2SO4 + 2NH3 ↑ + 2H2 O
Từ đó suy ra chất còn lại ở mỗi nhóm .Câu 2. Có bốn dung dịch A, B, C, D chứa các chất NaOH, HCl, H2SO4, H2O (không theo thứ tự trên). Lần lượt cho quỳ tím và dung dịch BaCl2 vào bốn dung dịch này và thấy:
A: làm quỳ tím hóa đỏ và tạo kết tủa trắng.
B : làm quỳ tím hỏa xanh và không tạo kết tủa .
C : không đổi màu quỳ tím và không tạo kết tủa .
D : làm quỳ tím hóa đỏ và không tạo kết tủa .
Tìm A, B, C, D. Giải thích, viết phản ứng .
Hiển thị đáp ánĐáp án:
– A làm quỳ tím hóa đỏ và tạo kết tủa trắng là H2SO4
H2SO4 + BaCl2 → BaSO4 + 2HC l
– B làm quỳ tím hóa xanh và không tạo kết tủa là NaOH .
– C không đổi màu quỳ tím và không tạo kết tủa là H2O .
– D làm quỳ tím hóa đỏ và không tạo kết tủa là HCl .Quảng cáo
Câu 3. Bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết các khí: CO2, SO2, SO3.
Hiển thị đáp án
Đáp án:
– Cho qua dung dịch Br2 nhận biết SO2 do làm nhạt màu nâu của dung dịch brom :
Br2 + SO2 + 2H2 O → 2HB r + H2SO4
– Cho qua dung dịch BaCl2 nhận biết SO3 do tạo kết tủa màu trắng :
BaCl2 + SO3 + H2O → BaSO4 ↓ + 2HC l
– Còn lại là CO2 .Câu 4. Làm thế nào để tinh chế khí H2 trong hỗn hợp khí CO2 + H2.
Hiển thị đáp án
Đáp án:
Cho hỗn hợp vào dung dịch Ca ( OH ) 2 thì CO2 bị giữ lại do phản ứng :
CO2 + Ca ( OH ) 2 → CaCO3 + H2O
Như vậy thu được H2 .Câu 5. Trình bày phương pháp hóa học nhận biết các dung dịch sau: Na2S, K2CO3, BaCl2, Na2SO3, NaCl.
Hiển thị đáp án
Đáp án:
Trích mỗi dung dịch một chút ít làm mẫu thử
Cho dung dịch H2SO4 lần lượt vào các mẫu thử trên
– Mẫu thử tạo kết tủa trắng là BaCl2
BaCl2 + H2SO4 → BaSO4 ↓ + 2HC l
– Mẫu thử không có hiện tượng kỳ lạ gì là NaCl
– Mẫu thử tạo khí có mùi trứng ung ( trứng thối ) là Na2S
Na2S + H2SO4 → Na2SO4 + H2S ↑
– Mẫu thử tạo khí mùi hắc là Na2SO3 .
Na2SO3 + H2SO4 → Na2SO4 + SO2 ↑ + H2O
– Mẫu thử tạo khí không màu, không mùi là K2CO3
K2CO3 + H2SO4 → K2SO4 + CO2 ↑ + H2O
Chú ý : Nếu không nhận biết được bằng mùi khí H2S và SO2 thì hoàn toàn có thể phân biệt ba khí bằng cách sau :
– Dẫn 3 khí lần lượt qua dung dịch CuSO4, khí tạo kết tảu màu đen là H2S .
H2S + CuSO4 → CuS ↓ ( đen ) + H2SO4
– Dẫn hai khí còn lại qua dung dịch nước brom, khí nào làm mất màu nước brom là SO2 :
SO2 + Br2 + 2H2 O → 2HB r + H2SO4
– Khí còn lại là CO2Câu 6. Cho các dung dịch không màu của các chất sau: NaCl, K2CO3. Na2SO4, HCl, Ba(NO3)2. Hãy phân biệt các dung dịch đã cho bằng phương pháp hóa học mà không dùng thêm hóa chất nòa khác làm thuốc thử. Viết phương trình hóa học nếu có.
Hiển thị đáp án
Đáp án:
Lấy mỗi dung dịch một chút ít rồi chia ra 5 ống nghiệm có đánh số. Cho lầ lượt từng dung dịch vào các dung dịch còn lại, hiện tượng kỳ lạ thí nghiệm được ghi trong bảng sau :
NaCl K2CO3 Na2SO4 HCl Ba(NO3)2 Kết luận NaCl K2CO3 ↑ ↓ ↑,↓ Na2SO4 ↓ ↓ HCl ↑ ↑ Ba(NO3)2 ↓ ↓ 2↓ Nhận xét :
Ở dung dịch nào không có hiện tượng kỳ lạ gì thì đó là dung dịch NaCl
– Dung dịch nào có 1 trường hợp thoát khí và 1 trường hợp kết tủa là K2CO3 :
K2CO3 + 2HC l → 2KC l + H2O + CO2 ↑ ( 1 )
K2CO3 + Ba ( NO3 ) 2 → KNO3 + BaCO3 ↓ ( 2 )
– Dung dịch có 1 tường hợp kết tủa là dung dịch Na2SO4
Na2SO4 + Ba ( NO3 ) 2 → 2N aNO3 + BaSO4 ↓ ( 3 )
– Dung dịch nào có 1 trường hợp thoát khí là dung dịch HCl ( phương trình ( 1 ) ) .
– Dung dịch nào có 2 trường hợp kết tủa là dung dịch Ba ( NO3 ) 2 ( phương trình ( 2 ) và ( 3 ) ) .
Xem thêm các dạng bài tập Hóa học lớp 10 có trong đề thi THPT Quốc gia khác :Đã có giải thuật bài tập lớp 10 sách mới :
Mã giảm giá Shopee mới nhất Mã code
Đã có app VietJack trên điện thoại thông minh, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi trực tuyến, Bài giảng …. không lấy phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS .
Nhóm học tập facebook miễn phí cho teen 2k6: fb.com/groups/hoctap2k6/
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:
Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
nhom-oxi-luu-huynh.jsp
Giải bài tập lớp 10 sách mới các môn học
Source: https://suachuatulanh.org
Category : Hỏi Đáp Chuyên Gia
Có thể bạn quan tâm
- Lỗi H27 tủ lạnh Sharp và các bước sửa đơn giản (07/11/2024)
- Giải mã lỗi E-42 máy giặt Electrolux ai cũng hiểu (01/11/2024)
- Thực hiện bảo trì tủ lạnh Sharp lỗi H12 (27/10/2024)
- Lưu ý khi gặp lỗi E-41 máy giặt Electrolux (20/10/2024)
- Tủ lạnh Sharp lỗi H-10 Làm sao để khắc phục? (16/10/2024)
- Từng Bước Khắc Phục Lỗi E-40 Máy Giặt Electrolux (13/10/2024)