720 Bài tập trắc nghiệm Hóa học 11 có đáp án | Trắc nghiệm Hóa 11
720 Bài tập trắc nghiệm Hóa học 11 có đáp án | Trắc nghiệm Hóa 11
Các Phần Chính Bài Viết
- 720 Bài tập trắc nghiệm Hóa học 11 có đáp án | Trắc nghiệm Hóa 11
- Mục lục Bài tập trắc nghiệm Hóa 11
- Danh mục trắc nghiệm Hóa 11 theo bài học
- Chương 1: Sự điện li
- Chương 2: Nitơ – Photpho
- Chương 3: Cacbon – Silic
- Chương 4: Đại cương về hóa học vô cơ
- Chương 5: Hidrocacbon no
- Chương 6: Hidrocacbon không no
- Chương 7: Hidrocacbon thơm. Nguồn hidrocacbon thiên nhiên. Hệ thống hóa về hidrocacbon
- Chương 8: Dẫn xuất halogen – ancol – phenol
- Chương 9: Andehit – Xeton – Axit cacboxylic
- Trắc nghiệm Bài 1: Sự điện li có đáp án
- Trắc nghiệm Bài 2: Axit, bazơ, muối có đáp án
- Mua hàng giảm giá Shopee Mã code
- Mục lục Bài tập trắc nghiệm Hóa 11
Để học tốt Hóa học lớp 11, trọn bộ trên 720 Bài tập trắc nghiệm Hóa 11 có đáp án chi tiết cụ thể rất đầy đủ những mức độ nhận ra, thông hiểu, vận dụng sẽ giúp học viên ôn tập trắc nghiệm Hóa học 11 để đạt điểm cao trong bài thi môn Hóa lớp 11 .
Mục lục Bài tập trắc nghiệm Hóa 11
Để mua trọn bộ Chuyên đề và Đề thi Hóa 11 năm 2023 bản word có lời giải chi tiết, đẹp mắt, quý Thầy/Cô vui lòng truy cập tailieugiaovien.com.vn
Danh mục trắc nghiệm Hóa 11 theo bài học
Chương 1: Sự điện li
Chương 2: Nitơ – Photpho
Chương 3: Cacbon – Silic
Chương 4: Đại cương về hóa học vô cơ
Chương 5: Hidrocacbon no
Chương 6: Hidrocacbon không no
Chương 7: Hidrocacbon thơm. Nguồn hidrocacbon thiên nhiên. Hệ thống hóa về hidrocacbon
Chương 8: Dẫn xuất halogen – ancol – phenol
Chương 9: Andehit – Xeton – Axit cacboxylic
Trắc nghiệm Bài 1: Sự điện li có đáp án
Bài 1: Trộn 200 ml dung dịch chứa 12 gam MgSO4 với 300 ml dung dịch chứa 34,2 gam Al2(SO4)3 thu được dung dịch X. Nồng độ ion SO42- trong X là
A. 0,2 M. B. 0,8 M. C. 0,6 M. D. 0,4 M .
Hiển thị đáp ánĐáp án: B
Phản ứng điện li :
MgSO4 → Mg2 + + SO42 –
Al2 ( SO4 ) 3 → 2A l3 + + 3SO42 –
nSO42 – = 0,4 mol
⇒ CM ( SO42 – ) = 0,4 / 0,5 = 0,8 ( M )Bài 2: Trộn 400 ml dung dịch Fe2(SO4)3 0,2M với 100 ml dung dịch FeCl3 0,3m thu được dung dịch Y. Nồng độ ion Fe3+ trong Y là
A. 0.38 M. B. 0,22 M. C. 0,19 M. D. 0,11 M .
Hiển thị đáp ánĐáp án: A
Bài 3: Một dung dịch chứa các ion : Cu2+ (0,02 mol), K+ (0,10 mol), NO3- (0,05 mol) và SO42- (x mol). Giá trị của x là
A. 0,050. B. 0.070. C. 0,030. D. 0,045 .
Hiển thị đáp ánĐáp án: D
Theo bảo toàn điện tích : 2 nCu2 + + nK + = nNO3 – + nSO42 –
⇒ 2.0,02 + 0,1 = 0,05 + 2 x ⇒ x = 0,045 ( mol )Bài 4: Một dung dịch chứa Mg2+ (0,02 mol), K+ (0,03 mol), Cl- (0,04 mol) và ion Z (y mol). Ion Z và giá trị của y là
A. NO3 – ( 0,03 ). B. CO32 – ( 0,015 ). C. SO42 – ( 0,01 ). D. NH4 + ( 0,01 )
Hiển thị đáp ánĐáp án: A
Gọi điện tích của ion Z là x, số mol là y
Theo bảo toàn điện tích : 2 nMg2 + + nK + + ( – 1 ) nCl – + xy = 0
⇒ xy = – 0,03
Vậy Z là anion
Đáp án tương thích là A : x = – 1, y = 0,03 mol. Anion là NO3 –
Nếu x = – 2, y = 0,015 mol, anion là CO32 – loại, vì ion này tạo kết tủa với Mg2 +Bài 5: Dung dịch X gồm : 0,09 mol Cl-, 0,04 mol Na+, a mol Fe3+ và b mol SO. Khi cô cạn X thu được 7,715 gam muối khan. Giá trị của a và b lần lượt là
A. 0.05 và 0,05. B. 0,03 và 0,02 .
C. 0,07 và 0,08. D. 0,018 và 0,027 .
Hiển thị đáp ánĐáp án: B
Theo bảo toàn điện tích : 3 a + 0,04 = 0,09 + 2 b ( 1 )
Theo bảo toàn khối lượng : 56 a + 0,04. 23 + 0,09. 35,5 + 96 b = 7,715 ( 2 )
Giải hệ 1 và 2 ⇒ a = 0,03 và b = 0,02Bài 6: Có 4 dung dịch: Natri clorua, rượu etylic, axit axetic, kali sunfat đều có nồng độ 0,1 mol/l. Khả năng dẫn điện của các dung dịch đó tăng dần theo thứ tự nào trong các thứ tự sau:
A. NaCl < C2H5OH < CH3COOH < K2SO4 . B. C2H5OH < CH3COOH < NaCl < K2SO4 . C. C2H5OH < CH3COOH < K2SO4 < NaCl . D. CH3COOH < NaCl < C2H5OH < K2SO4 . Hiển thị đáp án
Đáp án: B
Bài 7: Trong dung dịch axit nitric (bỏ qua sự phân li của H2O) có những phần tử nào ?
A. H +, NO3 – .
B. H +, NO3 -, H2O .
C. H +, NO3 -, HNO3 .
D. H +, NO3 -, HNO3, H2O .
Hiển thị đáp ánĐáp án: B
Bài 8: Trong dung dịch axit axetic (bỏ qua sự phân li của H2O) có những phần tử nào ?
A. H +, CH3COO – .
B. H +, CH3COO -, H2O .
C. CH3COOH, H +, CH3COO -, H2O .
D. CH3COOH, CH3COO -, H + .
Hiển thị đáp ánĐáp án: C
Bài 9: Cho các chất: phèn K – Al; C2H5OH; glucozơ; saccarozơ; tinh bột; dầu ăn; CH3COOH; HCOOCH3; CH3CHO; C3H6; Ca(OH)2; CH3COONH4; NaHCO3; KAlO2; C2H4(OH)2; Phèn amoni – sắt. Số chất điện li là:
A. 6 B. 7
C. 9 D. 8
Hiển thị đáp ánĐáp án: B
Các chất điện li : phèn K – Al ( là muối của K và Al ) ; CH3COOH ; Ca ( OH ) 2 ; CH3COONH4 ; NaHCO3 ; KAlO2, Phèn amoni – sắt ( muối của sắt và amoni )
Bài 10: Chất nào sau đây không dẫn điện được ?
A. KCl rắn, khan. C. CaCl2 nóng chảy .
B. NaOH nóng chảy. D. HBr hòa tan trong nước
Hiển thị đáp ánĐáp án: A
Trắc nghiệm Bài 2: Axit, bazơ, muối có đáp án
Bài 1: Cần bao nhiêu ml dung dịch NaOH 0,5M để phản ứng vừa đủ với 50 ml dung dịch NaHCO3 0,2M ?
A. 100 ml. B. 50 ml. C. 40 ml. D. 20 ml .
Hiển thị đáp ánĐáp án: D
Phản ứng : NaOH + NaHCO3 → Na2CO3 + H2O
⇒ NaOH và NaHCO3 phản ứng theo tỉ lệ 1 : 1 .
Ta có : CNaOH. VNaOH = CNaHCO3. VNaHCO3 ⇒ VNaOH = 20 mlBài 2: Cho 8 gam hỗn hợp X gồm Mg và Fe vào dung dịch hcl dư. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối dung dịch tăng 7,6 gam. Số mol Mg trong X là
A. 0,05 mol. B. 0,075 mol. C. 0,1 mol. D. 0,15 mol .
Hiển thị đáp ánĐáp án: C
nFe = x mol ; nMg = y mol
X + HCl → Muối + H2
mdung dịch tăng = mX – mH2m2 = 0,4 gam ⇒ nH2 = 0,2 mol
Ta có : nFe + nMg = x + y = nH2 = 0,2 mol ( 1 )
56 x + 24 y = 8 gam ( 2 )
Từ ( 1 ) và ( 2 ) ⇒ x = 0,1 ; y = 0,1 molBài 3: Hòa tan ba muối X, Y, Z vào nước thu được dung dịch chứa: 0,40 mol K+; 0,20 mol Al3+: 0,2 mol SO42- và a mol Cl-. Ba muối X, Y, Z là
A. KCl, K2SO4, AlCl3 .
B. KCl, K2SO4, Al2 ( SO4 ) 3 .
C. KCl, AlCl3, Al2 ( SO4 ) 3 .
D. K2SO4, AlCl3, Al2 ( SO4 ) 3 .
Hiển thị đáp ánĐáp án: C
Bảo toàn điện tích ⇒ a = 0,6
Xét đáp án :
Đáp án A : SO42 – chỉ ở K2SO4 ⇒ K + ở K2SO4 là 0,4 mol ( đủ )
⇒ không có KCl ⇒ loại
Đáp án B : Cl – chỉ có ở KCl ⇒ K + ở KCl là 0,6 mol ( dư ) ⇒ loại
Đáp án C : 0,4 mol KCl ; 0,2 / 3 mol AlCl3 ; 0,2 / 3 mol Al2 ( SO4 ) 3
⇒ Chọn đáp án C
Đáp án D : Cl – chỉ ở AlCl3 ⇒ Al3 + là 0,2 mol ( đủ ) ⇒ không có Al2 ( SO4 ) 3 ⇒ loạiBài 4: Khi cho 100ml dung dịch NaOH 1M vào 100 ml dung dịch HNO3 xM, thu được dung dịch có chứa 7,6 gam chất tan. Giá trị của x là
A. 1,2. B. 0,8. C. 0,6. D. 0,5 .
Hiển thị đáp ánĐáp án: D
nNaOH = 0,1 mol .
Nếu NaOH hết ⇒ mNaNO3 = 0,1. 85 = 8,5 g < 7,6 gam chất tan => loại
nHNO3 = 0,1 x = nNaOH pư = nNaNO3
⇒ mchất tan = mNaNO3 + mNaOH dư
⇒ 0,1 x. 85 + ( 0,1 – 0,1 x ). 40 = 7,6
⇒ x = 0,8Bài 5: Trung hòa 100 gam dung dịch A chứa hỗn hợp HCl và H2SO4 cần vừa đủ 100 ml dung dịch B chứa NaOH 0,8M và Ba(OH)2 0,6M thu được 11,65 gam kết tủa. Nồng độ phần trăm của HCl trong dung dịch A là
A. 7,30 % B. 5,84 % C. 5,00 % D. 3,65 %
Hiển thị đáp ánĐáp án: D
Đặt số mol HCl và H2SO4 lần lượt là x và y
Phản ứng trung hòa : H + + OH – → H2O
Phản ứng tạo kết tủa : Ba2 + + SO42 – → BaSO4
Ta có : nH + = nOH – ⇒ x + 2 y = 0,2
nBaSO4 = 0,05 mol, nBa ( OH ) 2 = 0,06 mol
⇒ Ba2 + dư sau phản ứng, SO42 – đã kết tủa hết
⇒ y = nBaSO4 ⇒ x = 0,1 mol
CHCl = 0,1. 36.5 / 100 = 3,56 %Bài 6: Theo định nghĩa về axit – bazơ của Bron – stêt có bao nhiêu ion trong số các ion sau đây là bazơ: Na+, Cl-, CO32-, HCO3-, CH3COO-, NH4+, S2- ?
A. 1. B. 2 .
C. 3. D. 4 .
Hiển thị đáp ánĐáp án: C
CO32 – + 2H2 O ⇆ H2CO3 + 2OH –
CH3COO – + H2O ⇆ CH3COOH + OH –
S2 – + 2H2 O ⇆ H2S + 2OH –Bài 7: Cho các ion sau:
( a ) PO43 – ( b ) CO32 – ( c ) HSO3 – ( d ) HCO3 – ( e ) HPO32 -Theo Bron-stêt những ion nào là lưỡng tính ?
A. ( a ), ( b ). B. ( b ), ( c ) .
C. ( c ), ( d ). D. ( d ), ( e ) .
Hiển thị đáp ánĐáp án: C
HSO3 – + H2O ⇆ H2SO3 + OH –
Axit : HSO3 – + H2O ⇆ SO32 – + H3O +
HCO3 – tương tự nhưBài 8: Chọn các chất là hiđroxit lưỡng tính trong số các hiđroxit sau:
A. Zn ( OH ) 2, Cu ( OH ) 2. B. Al ( OH ) 3, Cr ( OH ) 2
C. Sn ( OH ) 2, Pb ( OH ) 2. D. Cả A, B, C .
Hiển thị đáp ánĐáp án: D
Bài 9: Cho các chất và ion sau: HCO3-, Cr(OH)3, Al, Ca(HCO3)2, Zn, H2O, Al2O3, (NH4)2CO3, HS-, Zn(OH)2, Cr2O3, HPO42-, H2PO4-, HSO3-. Theo Bron-stêt có bao nhiêu chất và ion là lưỡng tính ?
A. 12. B. 11 .
C. 13. D. 14 .
Hiển thị đáp ánĐáp án: A
HCO3 -, Cr ( OH ) 3, Ca ( HCO3 ) 2, H2O, Al2O3, HS -, Zn ( OH ) 2, Cr2O3, HPO42 -, H2PO4 -, HSO3 –
Bài 10: Dãy chất và ion nào sau đây có tính chất trung tính ?
A. Cl -, Na +, NH4 + .
B. Cl -, Na +, Ca ( NO3 ) 2 .
C. NH4 +, Cl -, H2O .
D. ZnO, Al2O3, Ca ( NO3 ) 2 .
Hiển thị đáp ánĐáp án: B
Mua hàng giảm giá Shopee Mã code
Đã có app VietJack trên điện thoại thông minh, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi trực tuyến, Bài giảng …. không tính tiền. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS .
Nhóm học tập facebook miễn phí cho teen 2k5: fb.com/groups/hoctap2k5/
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:
Theo dõi chúng tôi không lấy phí trên mạng xã hội facebook và youtube :
Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
Source: https://suachuatulanh.org
Category : Hỏi Đáp Chuyên Gia
Có thể bạn quan tâm
- Lỗi H27 tủ lạnh Sharp và các bước sửa đơn giản (07/11/2024)
- Giải mã lỗi E-42 máy giặt Electrolux ai cũng hiểu (01/11/2024)
- Thực hiện bảo trì tủ lạnh Sharp lỗi H12 (27/10/2024)
- Lưu ý khi gặp lỗi E-41 máy giặt Electrolux (20/10/2024)
- Tủ lạnh Sharp lỗi H-10 Làm sao để khắc phục? (16/10/2024)
- Từng Bước Khắc Phục Lỗi E-40 Máy Giặt Electrolux (13/10/2024)