1000 bài tập trắc nghiệm Hóa học lớp 9 lớp 9 có lời giải | Câu hỏi trắc nghiệm Hóa 9
1000 bài tập trắc nghiệm Hóa học lớp 9 lớp 9 có lời giải | Câu hỏi trắc nghiệm Hóa 9
Các Phần Chính Bài Viết
- 1000 bài tập trắc nghiệm Hóa học lớp 9 lớp 9 có lời giải | Câu hỏi trắc nghiệm Hóa 9
- Mục lục 1000 bài tập trắc nghiệm Hóa học 9 lớp 9 có lời giải
- Chương 1: Các loại hợp chất vô cơ
- Chương 2: Kim loại
- Chương 3: Phi kim. Sơ lược về bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học
- Chương 4: Hiđrocacbon. Nhiên liệu
- Chương 5: Dẫn xuất của Hiđrocacbon. Polime
- Bài tập về Tính chất hóa học của oxit. Khái quát về sự phân loại oxit lớp 9 có lời giải
- Bài tập về Một số oxit quan trọng lớp 9 có lời giải
- Ngân hàng trắc nghiệm lớp 9 tại khoahoc.vietjack.com
- Mục lục 1000 bài tập trắc nghiệm Hóa học 9 lớp 9 có lời giải
Nhằm mục tiêu giúp học viên có thêm tài liệu ôn luyện trắc nghiệm Hóa học lớp 9 năm 2022, bộ 1000 bài tập trắc nghiệm Hóa học 9 có đáp án cụ thể với khá đầy đủ những Lever nhận ra, thông hiểu, vận dụng. Hi vọng với bộ câu hỏi trắc nghiệm Hóa 9 này sẽ giúp học viên ôn tập trắc nghiệm và đạt điểm trên cao trong những bài thi môn Hóa học 9 .
Mục lục 1000 bài tập trắc nghiệm Hóa học 9 lớp 9 có lời giải
Quảng cáo
Chương 1: Các loại hợp chất vô cơ
Chương 2: Kim loại
Chương 3: Phi kim. Sơ lược về bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học
Chương 4: Hiđrocacbon. Nhiên liệu
Chương 5: Dẫn xuất của Hiđrocacbon. Polime
Bài tập về Tính chất hóa học của oxit. Khái quát về sự phân loại oxit lớp 9 có lời giải
Bài 1: Oxit bazơ không có tính chất hóa học nào sau đây?
A. Một số oxit bazơ tính năng được với nước ở điều kiện kèm theo thường .
B. Oxit bazơ tính năng được với dung dịch axit .
C. Oxit bazơ tính năng được với toàn bộ sắt kẽm kim loại .
D. Một số oxit bazơ công dụng được với oxit axit .Lời giải
Oxit bazơ không có đặc thù công dụng được với toàn bộ sắt kẽm kim loại .
Đáp án : CQuảng cáo
Bài 2: Dãy các chất tác dụng được với oxit bazơ Na2O là:
A. H2O, SO2, HCl
B. H2O, CO, HCl
C. H2O, NO, H2SO4
D. H2O, CO, H2SO4Lời giải
A tính năng với Na2O
B có CO không tính năng
C có NO không tính năng
D có CO không tính năng
Đáp án : ABài 3: Tính chất hóa học của oxit axit là
A. công dụng với nước
B. tính năng với dung dịch bazơ
C. tính năng với một số ít oxit bazơ
D. cả 3 đáp án trên .Lời giải
Tính chất hóa học của oxit axit là
– Tác dụng với nước .
– Tác dụng với dung dịch bazơ .
– Tác dụng với một số ít oxit bazơ .
Đáp án : DBài 4: Oxit axit có thể tác dụng được với
A. oxit bazơ
B. nước
C. bazơ
D. cả 3 hợp chất trênLời giải
Tính chất hóa học của oxit axit là
+ Tác dụng với nước tạo thành dung dịch axit
+ Tác dụng với dung dịch bazơ tạo thành muối và nước
+ Tác dụng với 1 số ít oxit bazơ tạo thành muối
Đáp án : DBài 3: Cho các oxit bazơ sau: Na2O, FeO, CuO, Fe2O3, BaO. Số oxit bazơ tác dụng với nước ở nhiệt độ thường là
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5Lời giải
Các oxit bazơ tính năng được với nước ở nhiệt độ thường là : Na2O và BaO
Na2O + H2O → 2N aOH
BaO + H2O → Ba ( OH ) 2
Đáp án : AQuảng cáo
Bài 4: Oxit nào sau đây phản ứng với nước ở điều kiện thường?
A. Al2O3
B. CuO
C. Na2O
D. MgOLời giải
Các oxit bazơ của sắt kẽm kim loại kiềm và kiềm thổ ( trừ BeO, MgO ) công dụng được với nước ở điều kiện kèm theo thường .
Na2O + H2O → 2N aOH
Đáp án : CBài 5: Trong những dãy oxit sau, dãy gồm những chất tác dụng được với nước để tạo ra dung dịch kiềm là:
A. CuO, CaO, Na2O, K2O
B. CaO, Na2O, K2O, BaO
C. CuO, Na2O, BaO, Fe2O3
D. PbO, ZnO, MgO, Fe2O3Lời giải
Ghi nhớ : những oxit của sắt kẽm kim loại kiềm và kiềm thổ ( trừ BeO, MgO ) công dụng được với nước ở điều kiện kèm theo thường tạo ra dung dịch bazo
A. loại CuO
B. thỏa mãn nhu cầu
C. loại CuO ; Fe2O3
D. loại toàn bộ
Đáp án cần chọn là : BBài 6: Dãy các chất nào tác dụng được với nước?
A. SO2, CO2, Na2O, CaO
B. NO, CO, Na2O, CaO
C. SO2, CO2, FeO, CaO
D. NO, CO, Na2O, FeOLời giải
A đúng
B sai do NO, CO là không tính năng với nước
C sai do FeO không công dụng với nước
D sai do NO, CO, FeO không công dụng với nước
Đáp án : ABài 7: Khí cacbon monooxit (CO) có lẫn tạp chất là khí cacbon đioxit (CO2) và lưu huỳnh đioxit (SO2). Dùng dung dịch nào sau đây để tách được những tạp chất ra khỏi CO?
A. Dung dịch HCl
B. Dung dịch Ca ( OH ) 2
C. Dung dịch H2SO4
D. Dung dịch NaClLời giải
Dẫn hỗn hợp khí qua dung dịch bazơ dư, những tạp chất là oxit axit bị giữ lại. Khí đi ra khỏi dung dịch là CO ( oxit trung tính không tính năng với bazơ )
PTHH : CO2 + Ca ( OH ) 2 → CaCO3 ↓ + H2O
SO2 + Ca ( OH ) 2 → CaSO3 ↓ + H2O
Đáp án : BQuảng cáo
Bài 8: Cho 15,3 gam oxit của kim loại hóa trị II vào nước thu được 200 gam dung dịch bazơ với nồng độ 8,55%. Công thức của oxit trên là
A. Na2O
B. CaO
C. BaO
D. K2OLời giải
Đặt công thức hóa học của oxit là MO
PTHH : MO + H2O → M ( OH ) 2
Ta có :mM(OH)2 = gam
Theo phương trình, ta có :
=> sắt kẽm kim loại M là Ba
=> công thức oxit là BaO
Đáp án : CBài 9: Hòa tan hoàn toàn 10 gam MgO cần dùng vừa đủ 400 ml dung dịch HCl aM thu được dung dịch X. Giá trị của a là
A. 1,50 M
B. 1,25 M
C. 1,35 M
D. 1,20 MLời giải
nMgO = 0,25 mol
MgO + 2HC l → MgCl2 + H2O
0,25 → 0,5 mol
=> Nồng độ của dung dịch HCl làĐáp án : B
Bài 10: 0,05 mol FeO tác dụng vừa đủ với:
A. 0,02 mol HCl
B. 0,1 mol HCl
C. 0,05 mol HCl
D. 0,01 mol HClLời giải
FeO + 2HC l → FeCl2 + H2O
nFeO = 0,05 mol
theo phương trình nHCl = 2 nFeO = 0,1 mol
Đáp án : BBài 11: Hòa tan 4,88 gam hỗn hợp A gồm MgO và FeO trong 200 ml dung dịch H2SO4 0,45M loãng thì phản ứng vừa đủ, thu được dung dịch B. Phần trăm khối lượng của MgO trong A là
A. 59,02 %
B. 61,34 %
C. 40,98 %
D. 38,66 %Lời giải
Gọi số mol của MgO và FeO trong hỗn hợp A là x và y mol
Vì mA = mMgO + mFeO = 40 x + 72 y
→ 40 x + 72 y = 4,88 ( 1 )
Phương trình hóa học
MgO + H2SO4 → MgSO4 + H2O ( * )
x → x
FeO + H2SO4 → FeSO4 + H2O ( * * )
y → y
Theo phương trình ( * ) :
nH2SO4 = 0,2. 0,45 = 0,09 mol
→ x + y = 0,09 ( 2 )
Từ ( 1 ) và ( 2 ) ta có hệ phương trình :=> mMgO = 40.0,05 = 2gam => % mMgO =
Đáp án : C
Bài 12: Cho 20 gam hỗn hợp Na2O và CuO tác dụng hết với 3,36 lít SO2(đktc). Sau phản ứng thấy thu được một chất rắn không tan. Thành phần phần trăm theo khối lượng của 2 oxit trong hỗn hợp lần lượt là:
A. 46,5 % và 53,5 %
B. 53,5 % và 46,5 %
C. 23,25 % và 76,75 %
D. 76,75 % và 23,25 %Lời giải
PTPƯ : Na2O + SO2 → Na2SO3
nNa2O = nSO2 = 3,36 : 22,4 = 0,15 ( mol )Đáp án : A
Bài 13: Hòa tan hoàn toàn 53,6 gam hỗn hợp A gồm (FeO, CuO) cần dùng vừa đủ 500 ml dung dịch H2SO4 1,4M (D = 1,2g/ml) thu được dung dịch X. Giả thiết thể tích của dung dịch sau phản ứng thay đổi không đáng kể. Nồng độ phần trăm của muối FeSO4 trong dung dịch X là
A. 7,04 %
B. 6,06 %
C. 9,30 %
D. 6,98 %Lời giải
Gọi số mol của FeO và CuO lần lượt là x và y mol
=> mhỗnhợp = mFeO + mCuO => 72 x + 80 y = 53,6 ( 1 )
nH2SO4 = 0,5. 1,4 = 0,7 mol
FeO + H2SO4 → FeSO4 + H2O
x → x → x
CuO + H2SO4 → CuSO4 + H2O
y → y
=> nH2SO4 = x + y = 0,7 ( 2 )
Từ ( 1 ) và ( 2 ) => x = 0,3 mol ; y = 0,4 molTa có : m dung dịch H2SO4 = D.V = 1,2. 500 = 600 gam
=> m dd trước phản ứng = m hỗn hợp A + m dd H2SO4 = 53,6 + 600 = 653,6 gam
Vì phản ứng không tạo chất khí hay chất kết tủa
=> m dd sau phản ứng = m dd trước phản ứng = 653,6 gamĐáp án : D
Bài 14: Cho 20 gam hỗn hợp X gồm CuO và Fe2O3 tác dụng vừa đủ với 0,2 lít dung dịch HCl có nồng độ 3,5M. Thành phần phần trăm theo khối lượng của CuO và Fe2O3 trong hỗn hợp X lần lượt là :
A. 25 % và 75 %
B. 20 % và 80 %
C. 22 % và 78 %
D. 30 % và 70 %Lời giải
Gọi a là số mol của CuO và b là số mol của Fe2O3 có trong 20 gam
hh 200 ml dd HCl 3,5 M => nHCl = 0,2. 3,5 = 0,7 mol
CuO + 2HC l → CuCl2 + H2O
a mol → 2 a mol
Fe2O3 + 6HC l → 2F eCl3 + 3H2 O
b mol → 6 b mol
Ta có hệ PT :
m hh = m CuO + m Fe2O3 = 80 a + 160 b = 20
nHCl = 2 a + 6 b = 0,7
Giải hệ trên ta được
a = 0,05 mol b = 0,1 mol => mCuO = 0,05. 80 = 4 g
=> % CuO = 20 % => % Fe2O3 = 80 %
Đáp án : BBài 15: Sục 3,36 lít khí SO3 (đktc) vào 400 ml nước thu được dung dịch A. Biết DH2O = 1 g/ml ). Nồng độ phần trăm của chất tan trong dung dịch A là
A. 2,91 %
B. 1,94 %
C. 3,49 %
D. 3,57 %Lời giải
nSO3 = 0,15 mol
SO3 + H2O → H2SO4
0,15 → 0,15 mol
mH2O = D.V = 400 gamĐáp án : D
Bài tập về Một số oxit quan trọng lớp 9 có lời giải
A/ Bài tập một số oxit quan trọng
Bài 1: Khi cho CaO vào nước thu được
A. dung dịch CaO .
B. dung dịch Ca ( OH ) 2 .
C. chất không tan Ca ( OH ) 2 .
D. cả B và C .Lời giải
Khi cho CaO vào nước xảy ra phản ứng : CaO + H2O → Ca ( OH ) 2
Vì Ca ( OH ) 2 là chất ít tan trong nước, phần tan tạo thành dung dịch bazơ và còn 1 phần không tan lắng xuống
Đáp án : DBài 2: Ứng dụng nào sau đây không phải của canxi oxit?
A. Công nghiệp sản suất cao su đặc
B. Sản xuất thủy tinh.
C. Công nghiệp thiết kế xây dựng, khử chua cho đất .
D. Sát trùng diệt nấm, khử độc môi trường tự nhiên .Lời giải
CaO được dùng trong công nghiệp sản xuất thủy tinh ; khử chua đất trồng trọt ; xử lí nước thải của những xí nghiệp sản xuất .
=> Ứng dụng không phải của canxi oxit là : công nghiệp luyện kim
Đáp án : ABài 3: Hóa chất nào sau đây dùng để khử chua đất trong công nghiệp?
A. CaCO3
B. MgCO3
C. NaCl
D. CaOLời giải
Đất chua là đất có môi trường tự nhiên axit => dùng hóa chất có tính bazơ để trung hòa bớt độ chua của đất
CaO + H2O → Ca ( OH ) 2 ( môi trường tự nhiên bazơ )
Ca ( OH ) 2 trung hòa lượng H + trong đất làm đất bớt chua
Đáp án : DBài 4: Canxi oxit có thể tác dụng được với những chất nào sau đây?
A. H2O, CO2, HCl, H2SO4
B. CO2, HCl, NaOH, H2O
C. Mg, H2O, NaCl, NaOH
D. CO2, HCl, NaCl, H2OLời giải
Canxi oxit hoàn toàn có thể tính năng được với : H2O, CO2, HCl, H2SO4 .
Đáp án : ABài 5: Các oxit tác dụng được với nước là
A. PbO2, K2O, SO3
B. BaO, K2O, SO2
C. Al2O3, NO, SO2
D. CaO, FeO, NO2Lời giải
Các oxit tính năng được với nước là BaO, K2O, SO2 .
BaO + H2O → Ba ( OH ) 2
K2O + H2O → 2KOH
SO2 + H2O ⇆ H2SO3
Đáp án : BBài 6: Để nhận biết hai chất rắn màu trắng CaO và P2O5 ta dùng:
A. nước và quỳ tím
B. dung dịch NaCl
C. dung dịch KOH
D. quỳ tím khôLời giải
Để nhận ra hai chất rắn màu trắng CaO và P2O5 ta dùng : nước và quỳ tím
– Cho 2 chất rắn vào nước => 2 chất rắn tan hết, tạo thành dung dịch
CaO + H2O → Ca ( OH ) 2
P2O5 + 3H2 O → 2H3 PO4
– Cho quỳ tím vào 2 dung dịch thu được
+ dung dịch làm quỳ chuyển xanh là Ca ( OH ) 2 => chất rắn khởi đầu là CaO
+ dung dịch làm quỳ chuyển đỏ là H3PO4 => chất rắn khởi đầu là P2O5
Đáp án : ABài 7: BaO tác dụng được với các chất nào sau đây?
A. H2O, NO, KOH
B. NaOH, SO3, HCl
C. P2O5, CuO, CO
D. H2O, H2CO3, CO2Lời giải
BaO tính năng được với : H2O, H2CO3, CO2 .
BaO + H2O → Ba ( OH ) 2
BaO + H2CO3 → BaCO3 + H2O
BaO + CO2 → BaCO3
Loại A vì BaO không phản ứng với KOH
Loại B vì BaO không phản ứng với NaOH
Loại C vì BaO không phản ứng với CO .
Đáp án : DBài 8: Lưu huỳnh trioxit (SO3) tác dụng được với:
A. Nước, loại sản phẩm là bazơ
B. Axit, mẫu sản phẩm là bazơ
C. Nước, mẫu sản phẩm là axit
D. Bazơ, loại sản phẩm là axitLời giải
SO3 là oxit axit
=> tính năng với nước cho mẫu sản phẩm là axit và tính năng với bazo cho loại sản phẩm là muối
Đáp án : CBài 9: Một loại đá vôi chứa 80% CaCO3. Nung 1 tấn đá vôi loại này có thể thu được bao nhiêu kg vôi sống (CaO), nếu hiệu suất là 85%?
A. 308,8 kg
B. 388,8 kg
C. 380,8 kg
D. 448,0 kgLời giải
1 tấn đá vôi chứa 80 % CaCO3 => mCaCO3 = 0,8 tấn = 800 kg
CaCO3 → CaO + CO2
100 kg 56 kg
800 kg → 448 kg
Vì hiệu suất là 85 % => mCaOthực tế = 448.85 % = 380,8 kg
Đáp án : CBài 10: Từ 10 kg đá vôi ( không lẫn tạp chất) điều chế được bao nhiêu kg vôi sống, biết rằng hiệu suất toàn bộ quá trình là 75%?
Lời giải
CaCO3 → CaO + CO2 ↑
Theo phương trình 100 ( g ) → 56 ( g )
Hay 100 kg → 56 ( kg )
Theo đề bài 10 kg → x ( kg )
=> x = 10.56 / 100 = 5,6 ( kg )
Vì H = 75 % => lượng CaO trong thực tiễn thu được là : mCaO = 5,6. 75 % : 100 % = 4,2 ( kg )
Đáp án : CB/ Bài tập oxit axit tác dụng với dung dịch kiềm
Bài 1: Cho 1,68 lít CO2 (đktc) sục vào bình đựng 250 ml dung dịch KOH dư. Biết thể tích dung dịch trước và sau phản ứng không thay đổi Nồng độ mol/lit của muối thu được sau phản ứng là
A. 0,2 M B. 0,3 M
C. 0,4 M D. 0,5 MLời giải
nCO2 = 0,075 mol
Vì KOH dư nên phản ứng tạo ra muối trung hòa
CO2 + 2KOH → K2CO3 + H2O
0,075 mol → 0,075 mol
Vì thể tích dung dịch trước và sau không biến hóa => Vdd = 250 ml = 0,25 lítĐáp án cần chọn là : B
Bài 2: Dùng 400ml dung dịch Ba(OH)2 0,1M hấp thụ hoàn toàn V lít khí SO2 (đktc). Sau phản ứng thu được muối BaSO3 không tan. Giá trị bằng số của V là:
A. 0,896 lít B. 0,448 lít
C. 8,960 lít D. 4,480 lítLời giải
nBa ( OH ) 2 = 0,04 mol
SO2 + Ba ( OH ) 2 → BaSO3 + H2O
Tỉ lệ 1 1
Phản ứng ? mol 0,04 mol
Từ phương trình => nSO2 = n Ba ( OH ) 2 = 0,04 mol
=> VSO2 = nCO2. 22,4 = 0,04. 22,4 = 0,896 lít
Đáp án : ABài 3: Cho 11,2 lít CO2 vào 500 ml dung dịch NaOH 25% (D = 1,3 g/ml). Nồng độ mol/lit của dung dịch muối tạo thành là
A. 1M B. 2M
C. 2,5 M D. 1,5 MLời giải
nCO2 = 0,5 mol
+ ) Áp dụng công thức : mdd = D.V = 1,3. 500 = 650 gam=> nNaOH = 4,0625 mol
Xét tỉ lệ:
=> NaOH dư, CO2 hết, phản ứng thu được muối Na2CO3
CO2 + 2N aOH → Na2CO3 + H2O
0,5 mol → 0,5 molĐáp án : A
Bài 4: Dẫn 448 ml CO2 (đktc) sục vào bình chứa 100 ml dung dịch KOH 0,25M. Khối lượng hai muối tạo thành là
A. 0,85 gam và 1,5 gam. B. 0,69 gam và 1,7 gam .
C. 0,85 gam và 1,7 gam. D. 0,69 gam và 1,5 gam .Lời giải
nCO2 = 0,02 mol ; nKOH = 0,025 mol
Xét tỉ lệ:
=> phản ứng tạo 2 muối K2CO3 ( x mol ) và KHCO3 ( y mol )
CO2 + 2KOH → K2CO3 + H2O
x ← 2 x ← x
CO2 + KOH → KHCO3
y ← y ← y
Theo PT ta có :Từ ( 1 ) và ( 2 ) => x = 0,005 mol ; y = 0,015 mol
=> mK2CO3 = 0,005. 138 = 0,69 gam ; mKHCO3 = 0,015. 100 = 1,5 gam
Đáp án : DBài 5: Dẫn 22,4 lít khí CO2 ( đktc) vào 200g dung dịch NaOH 20%. Sau phản ứng tạo ra sản phẩm nào trong số các sản phẩm sau:
A. Muối natricacbonat và nước .
B. Muối natri hidrocacbonat .
C. Muối natricacbonat .
D. Muối natrihiđrocacbonat và natricacbonat .Lời giải
m chất tan NaOH = ( m dd. C % ) : 100 % = 200. 20 % : 100 % = 40 g
=> nNaOH = m NaOH : MNaOH = 40 : ( 23 + 16 + 1 ) = 1 mol
nCO2 = VCO2 : 22,4 = 22,4 : 22,4 = 1 mol
Ta có :=> Phản ứng tạo muối axit : CO2 + NaOH → NaHCO3
Đáp án : BBài 6: Phải đốt bao nhiêu gam cacbon để khi cho khí CO2 tạo ra trong phản ứng trên tác dụng với 3,4 lít dung dịch NaOH 0,5M ta được 2 muối với muối hiđrocacbonat có nồng độ mol bằng 1,4 lần nồng độ mol của muối trung hoà.
A. 12,0 gam. B. 10,8 gam .
C. 14,4 gam. D. 18,0 gam .Lời giải
Vì thể tích dung dịch không biến hóa nên tỉ lệ về nồng độ cũng chính là tỉ lệ về số mol .
Gọi
CO2 + 2N aOH → Na2CO3 + H2O
x ← 2 x ← x
CO2 + NaOH → NaHCO3
1,4 x ← 1,4 x ← 1,4 x
=> nNaOH = 2 x + 1,4 x = 1,7 => x = 0,5
=> nCO2 = x + 1,4 x = 1,2 mol
C + O2 → CO2
=> nC = nCO2 = 1,2 mol
=> mC = 1,2. 12 = 14,4 gam
Đáp án : CBài 7: Cho 4,48 lít CO2 (đktc) đi qua 190,48ml dung dịch NaOH 2% có khối lượng riêng là 1,05g/ml. Khối lượng muối tạo thành là
A. 16,8 gam. B. 8,4 gam .
C. 12,6 gam. D. 29,4 gam .Lời giải
nCO2 = 0,2 mol ;
+ ) Áp dụng công thức : mdd = D.V = 1,05. 190,48 = 200 gam
=> mNaOH = 200.2 % = 4 gam => nNaOH = 0,1 molXét tỉ lệ:
=> phản ứng chỉ tạo muối NaHCO3
CO2 + NaOH → NaHCO3
0,1 ← 0,1 → 0,1
=> mNaHCO3 = 0,1. 84 = 8,4 gam
Đáp án : BBài 8: Dẫn 3,36 lít khí CO2 (đktc) vào 40g dung dịch NaOH 20%. Sản phẩm thu được sau khi cô cạn dung dịch và khối lượng tương ứng là:
A. 12,6 gam NaHCO3 ; 2,0 gam NaOH
B. 5,3 gam Na2CO3 ; 8,4 gam NaHCO3
C. 10,6 gam Na2CO3 ; 4,2 gam NaHCO3
D. 10,6 gam Na2CO3 ; 2,0 gam NaOHLời giải
nCO2 = vCO2 : 22,4 = 3,36 : 22,4 = 0,15 mol
mNaOH = m dd. C % = 40.20 % = 8 gam
nNaOH = 8 : 40 = 0,2 mol
Ta có :=> Tạo 2 muối Na2CO3 và NaHCO3
NaOH + CO2 → NaHCO3
x x ← x ( mol )
2N aOH + CO2 → Na2CO3 + H2O
2 y y ← y ( mol )
Có hệ phương trình :Đáp án : B
Bài 9: Thổi 2,464 lít khí CO2 vào một dung dịch NaOH thì được 9,46 gam hỗn hợp 2 muối Na2CO3 và NaHCO3. Nếu muốn chỉ thu được muối NaHCO3 thì cần thêm bao nhiêu lít khí cacbonic nữa?
A. 0,336 lít. B. 0,112 lít .
C. 0,448 lít. D. 0,224 lít .Lời giải
nCO2 = 0,11 mol
CO2 + NaOH → Na2CO3 + H2O
x 2 x x
CO2 + NaOH → NaHCO3
y y y
Ta có hệ :Ta có nNaOH = 2 x + y = 0,12 mol
Để thu được NaHCO3 thì chỉ xảy ra phản ứng :
CO2 + NaOH → NaHCO3
=> nNaHCO3 = nCO2 = 0,12 mol
=> nCO2 cần thêm = 0,12 – 0,11 = 0,01 mol => cần thêm 0,224 lít khí CO2
Đáp án : DBài 10: Dẫn từ từ 3,136 lít khí CO2 (đktc) vào một dung dịch có hòa tan 12,8 gam NaOH sản phẩm thu được là muối Na2CO3. Khối lượng muối Na2CO3 thu được là:
A. 14,84 gam B. 18, 96 gam
C. 16,96 gam D. 16,44 gamLời giải
nCO2 = 0,14 mol
nNaOH = 0,32 mol
→ pư ( 1 ) có dư NaOH → nNa2CO3 = nCO2 = 0,14 mol
→ mNa2CO3 = 14,84 g
Đáp án : AXem thêm những loạt bài Để học tốt Hóa học 9 hay khác :
Giới thiệu kênh Youtube VietJack
Ngân hàng trắc nghiệm lớp 9 tại khoahoc.vietjack.com
Đã có app VietJack trên điện thoại cảm ứng, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi trực tuyến, Bài giảng …. không lấy phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS .
Nhóm học tập facebook miễn phí cho teen 2k7: fb.com/groups/hoctap2k7/
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:
Theo dõi chúng tôi không tính tiền trên mạng xã hội facebook và youtube :
Loạt bài Chuyên đề: Lý thuyết – Bài tập Hóa học lớp 9 có đáp án được biên soạn bám sát nội dung chương trình sgk Hóa học 9.
Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
Source: https://suachuatulanh.org
Category : Hỏi Đáp Chuyên Gia
Có thể bạn quan tâm
- Lỗi H27 tủ lạnh Sharp và các bước sửa đơn giản (07/11/2024)
- Giải mã lỗi E-42 máy giặt Electrolux ai cũng hiểu (01/11/2024)
- Thực hiện bảo trì tủ lạnh Sharp lỗi H12 (27/10/2024)
- Lưu ý khi gặp lỗi E-41 máy giặt Electrolux (20/10/2024)
- Tủ lạnh Sharp lỗi H-10 Làm sao để khắc phục? (16/10/2024)
- Từng Bước Khắc Phục Lỗi E-40 Máy Giặt Electrolux (13/10/2024)