Luyện nghe TOEIC Part 2: Hỏi Đáp [Cách học + Bài tập]

TOEIC listening Part 2 – Hỏi đáp là phần nghe thứ hai trong TOEIC Listening. Phần lớn các câu hỏi sẽ là dạng Wh-question (khoảng 50%), còn lại sẽ dành cho các loại câu hỏi còn lại. Vậy làm như thế nào để luyện nghe TOEIC Listening Part 2 tốt nhất?

Cấu trúc bài thi TOEIC part 2?

Phương pháp luyện nghe TOEIC part 2 hiệu quả nhất?

Tài liệu ôn thi TOEIC Listening part 2?

Đây là những câu hỏi mà nhiều bạn thắc mắc khi luyện nghe TOEIC Listening. Và trong bài viết này cô Hoa sẽ hướng dẫn các bạn phương pháp luyện nghe TOEIC part 2 – Hỏi đáp dễ dàng đạt điểm cao nhất nhé!

I. SƠ LƯỢC VỀ TOEIC PART 2

1. Cấu trúc bài thi TOEIC listening Part 2

TOEIC Listening Part 2 sẽ gồm 30 câu ( đề mới 25 câu ). Mỗi câu có 1 câu hỏi và 3 lựa chọn đáp án. Nhiệm vụ là phải chọn ra câu vấn đáp thích hợp với câu hỏi trong bài .
Trong part 2 câu hỏi và câu vấn đáp không in trong đề thi. Các bạn chỉ được nghe một câu hỏi và 3 lựa chọn vấn đáp cho từng câu hỏi sau đó chọn câu vấn đáp tương thích với câu hỏi .

2. Cách phân bổ thời gian làm bài

Với TOEIC Part 2 gồm 30 câu hỏi, khi bước vào từng câu hỏi bạn sẽ :

✓ Bước 1: Nghe một câu hỏi hoặc một câu nói.

✓ Bước 2: Nghe tiếp 3 câu trả lời / hồi đáp lại câu trên (tương ứng với 3 lựa chọn A, B, C).

✓ Bước 3: Chọn một câu hồi đáp phù hợp nhất cho câu hỏi.

✓ Bước 4: Dùng 5s nghỉ giữa 2 câu để chuẩn bị cho câu tiếp theo.

Bạn sẽ phải nỗ lực nhớ cả câu hỏi lẫn 3 lựa chọn nên có trí nhớ thời gian ngắn tốt là 1 lợi thế. Câu nào bạn không nghe được nên bỏ lỡ để chuẩn bị sẵn sàng tốt cho câu tiếp theo .

3. Các dạng câu hỏi sẽ gặp

Trong bài thi TOEIC Listening Part 2 thường Open những dạng câu hỏi sau đây :

  • Wh-question (câu hỏi Wh): là dạng câu hỏi có “từ hỏi” như Where, When, Who, How, Why.

Ví dụ: Who has the copy of the report? (Ai đang có bản sao của báo cáo vậy?).

Where can I buy a new desk ? ( Tôi hoàn toàn có thể mua chiếc ghế mới ở đâu ? ) .

  • Yes/ No question (câu hỏi Yes/No): là dạng câu hỏi mà người nghe có thể trả lời Yes hoặc là No.

Ví dụ : Haven’t you had lunch ? ( Bạn chưa ăn trưa à ? ) .
No, I didn’t have time. ( Không, tôi không có thời hạn ) .

  • Tag question (câu hỏi đuôi): là dạng câu hỏi có đoạn đầu giống câu khẳng định nhưng cuối câu thì hỏi thêm “phải không?”.

Ví dụ : The report is hard to understand, isn’t it ? ( Báo cáo thật khó hiểu phải không ? ) .
Yes, ít’s very confusing. ( Đúng vậy, nó rất khó hiểu ) .

  • Suggestion/ request (gợi ý/ yêu cầu): là dạng câu hỏi gợi ý/yêu cầu làm một việc gì đó.

Ví dụ: Would you like to walk to the convention center? (Bạn có muốn đi bộ đến trung tâm hội nghị?).

Thats sounds like a great idea. ( Đó có vẻ như là một ý tưởng sáng tạo tuyệt vời. )

  • Statement (câu trần thuật): là dạng câu đưa ra ý kiến, câu trả lời thường cũng đưa ra quan điểm: đồng tình/ phản đối hoặc trung lập.

Ví dụ: The neighbors upstairs are so noisy. (Hàng xóm trên lầu thật ồn ào.)

Yes, they certainly are. ( Vâng, họ chắc như đinh như vậy )

  • Choice question (câu hỏi lựa chọn): là dạng câu hỏi thường có “or” xuất hiện.

Ví dụ: Would you like the table inside or outside? (Bạn muốn lấy cái bàn bên trong hay bên ngoài?).

I’ll take the table inside. ( Tôi sẽ lấy cái bàn bên trong ) .

Bạn sẽ thường xuyên gặp phải các dạng câu hỏi trên trong part 2, vậy nên hãy ôn luyện nghe TOEIC part 2 thật kĩ theo hướng dẫn của Cô Hoa nhé!

II. PHƯƠNG PHÁP LUYỆN NGHE TOEIC PART 2

1. Wh – question (Câu hỏi Wh)

a. Who

  • Dạng câu trả lời thường gặp

✓ Tên người (personal names): Mr. Smith, Ms. Nancy, ….

Ví dụ : Who is going to meet Mr. Continue at the airport ?

  1. He’s at the airport
  2. Mrs. Garcia will pick him up
  3. At ten o’clock

✓ Vị trí, chức vụ: manager (giám đốc), assistant (trợ lý), head of department (trưởng phòng), ….

Ví dụ : Hello. Uh. Who are you ?

  1. Fine, thank you
  2. The new secretary

  3. Downtown

✓ Tên công ty, phòng ban: Design-House Company, Sales department, ….

Ví dụ : Who was chosen as the new partner ?

  1. Living-Home Uptown, Inc

  2. I bet he can’t
  3. Yes, they said they would

Đại từ nhân xưng: I, you, we, they, she, he, it

Ví dụ : Who should I contact to order office supplies ?

  1. We need copy paper
  2. Yes, he made the order
  3.  I will order them for you

Dạng “I don’t know”: Các câu trả lời không xác định được đối tượng: It hasn’t been decided yet/ It’s a tough choice, …

  • Lời khuyên

➨ Loại trừ những câu vấn đáp có Yes / No
➨ Câu vấn đáp đúng thường là tên riêng : tên công ty, tên người, tên nghề nghiệp, chức vụ
➨ Thì của câu vấn đáp phải khớp với thì của câu hỏi. ( Đây là kiểu bẫy những bạn thường bỏ quên )
➨ Học từ vựng : chức vụ, vị trí ( mangager, director, assistant, … ), tên phòng ban ( marketing, IT, sales, … ), cấp bậc trong mái ấm gia đình ( father, mother, sister, … ), …
➨ Các câu vấn đáp thuộc dạng “ I don’t know ” thường đúng
➨ Phải nghe hết câu vấn đáp => chọn đáp án đúng

b. When

  • Các dạng trả lời thường gặp

✓ Mệnh đề chỉ thời gian/ thời điểm: when, not until, as soon as, before, after…

When should I turn on the air conditioner ?
– When it reaches 25 degrees .

✓ Giới từ + thời gian/ thời điểm: in 2019, on Monday, after Monday, …

  • in + thời điểm (tháng / năm): vào thời điểm (tháng / năm) (Ex: in July)

  • on + thời điểm (ngày / thứ): vào thời điểm (ngày / thứ) (Ex: on Monday)

  • at + thời điểm: vào thời điểm xác định (như giờ đồng hồ hoặc thời điểm cụ thể như giờ trưa) (Ex: at noon, at 10AM)

  • before + thời điểm: trước thời điểm (Ex: before 3PM)

  • after + thời điểm: sau thời điểm (Ex: after 3PM)

  • by + thời điểm: trước thời điểm (Ex: by next week)

  • in + khoảng thời gian: sau khoảng thời gian (Ex: in 2 years)

  • khoảng thời gian + ago: khoảng thời gian trước (Ex: 1 month ago)

  • between + khoảng thời gian: trong khoảng thời gian (Ex: between November and December)

  • during + khoảng thời gian: trong suốt khoảng thời gian (Ex: during my childhood)

Ví dụ : When will the conference start ?
In 5 minutes .

  • Lời khuyên

➨ Hỏi về mốc thời hạn thì câu vấn đáp thường có ” Giới từ hoặc mệnh đề chỉ thời hạn / thời gian .
➨ Thời gian của câu vấn đáp phải khớp với thì của câu hỏi ( hiện tại, quá khứ, tương lai )
➨ Bạn phải nắm rõ cấu trúc của giới từ + thời hạn / thời gian

c. Where

  • Các dạng trả lời thường gặp

✓ Giới từ + địa điểm: in my room, at the office…

  • In: + không gian, địa điểm: in the room, in the park

  • On + bề mặt: On the table, On the third floor, …

  • At + địa chỉ/ địa điểm cụ thể: At 135 Hill Street, at the meeting, …

  • Next to + N: Next to the man (kế bên người đàn ông)

  • Between A and B: Between the bookstore and drug store.

Ví dụ: Where was the company picnic held?
At the park next to the lake

✓ Chỉ đường/ địa điểm:  turn left, turn right, opposite the park

Ví dụ : Where is the entrance to the parking garage ?
– Go straight ahead .

✓ Bắt đầu bằng tên người/ vị trí chức vụ: Ms. Ha, the accountant…

Where can I find the customers ’ phone number ?
– The secretary should know .

  • Lời khuyên

➨ Hỏi về nơi chốn nên câu vấn đáp thường có Giới từ chỉ nơi chốn
➨ Bạn phải nắm rõ cấu trúc của giới từ + nơi chốn
➨ Nên tập trung chuyên sâu nghe kỹ cả câu hỏi và câu vấn đáp

d. Why

  • Các dạng trả lời thường gặp

✓ Bắt đầu bằng Because, Because of, Since, As + Lý do:

Ví dụ : Why were you so late this morning ?
– Because of the traffic jam .

✓ Không bắt đầu bằng Because, Since, As, …

Ví dụ : Why doesn’t the museum open today ?
– It’s Monday .

✓ Bắt đầu bằng To V

Ví dụ : Why did you go to England ?
– To study .

  • Lời khuyên

➨ Thường vấn đáp bằng “ because / because of / due to / owning to / as / since / thank to ”
➨ Tuy nhiên nhiều câu không có “ because ”, nghĩa vẫn ổn thì vẫn được chọn

 e. How

  • Các dạng trả lời thường gặp 

✓ How many/ How much: Trả lời về số lượng/ tiền

Ví dụ : 50 dollars, 3 chairs

✓ How + be + N: Hỏi về tính chất của N

✓  How can: Hỏi về cách thức => câu trả lời là lời hướng dẫn

Ví dụ : How can I find the bus stop ?
– Turn right. It’s in front of ACD school .

✓ How often: Hỏi về tần suất => câu trả lời về số lần/ độ thường xuyên

Ví dụ : Twice a week ( hai lần 1 tuần ), Always / often / sometimes / …

  • Lời khuyên

➨ Chú ý những từ để hỏi thường đi với How
➨ Cần phân biệt “ how long ” – khoảng chừng thời hạn với “ when ” – mốc thời hạn

2. Yes/ No question (Câu hỏi Yes/ No)

  • Các dạng trả lời thường gặp

✓ Bắt đầu bằng Yes/ No: 

Ví dụ : Have you introduced yourself to the new employee ?
– No, I’ve been busy today

✓ Không bắt đầu bằng Yes/ No: 

Ví dụ : Will you be checking your e-mail tomorrow ?
Actually, I’ll be on vacation .

  • Lời khuyên

➨ Một số từ hay gặp trong câu vấn đáp cần nhớ :
+ Sure / Of course ( Chắc chắn rồi )
+ Why not ? ( Sao không ? )
+ Yes / No

3. Choice question (Câu hỏi lựa chọn)

  • Các dạng trả lời thường gặp

✓ 1 trong 2 lựa chọn được đưa ra:

Ví dụ : Would you like some tea or some coffee ?
– Tea. Thanks !

✓ Không chọn cái nào mà đưa ra 1 cái khác: 

Ví dụ : Are you going out for dinner or staying in ?
– I’m going to order delivery .

  • Lời khuyên

➨ Câu hỏi thường có “ or ” để lựa chọn .
➨ Một số câu vấn đáp cố định và thắt chặt cho câu hỏi lựa chọn nên ghi nhớ :
+ Whichever / Either ( Cái nào cũng được. )
+ Neither ( Không cái nào hết. )
+ Prefer : thích cái nào hơn

4. Statement (Câu tường thuật)

  • Các dạng trả lời thường gặp

✓ Câu trả lời thường cũng đưa ra ý kiến của mình: đồng tình/ phản đối hoặc trung lập.

Ví dụ : I was very impressed with Zoey’s singing .
– Yes, she has a wonderful voice .

  • Lời khuyên

➨ Đưa ra trường hợp yên cầu người nghe phải có câu vấn đáp hài hòa và hợp lý
➨ Đưa ra câu đánh giá và nhận định => đưa ra quan điểm ưng ý hoặc phản đối
➨ Câu vấn đáp càng lặp thì câu vấn đáp đó càng bẫy và dễ sai

5. Tag question (Câu hỏi đuôi)

  • Các dạng trả lời thường gặp

✓ Trả lời có Yes/No:

Ví dụ: You know her, don’t you?
– No, I don’t know.

✓ Trả lời gián tiếp không có Yes/No:

Ví dụ : You set up chairs in the conference room, didn’t you ?
– Yes, 200 seats in total

  • Lời khuyên

➨ Đây là dạng câu hỏi dễ nhất trong part 2. Bạn chỉ cần chọn đáp án có chứa Yes hay No trong câu vấn đáp .
➨ Một số từ hay gặp trong câu vấn đáp cần nhớ :
+ Sure / Of course ( Chắc chắn rồi. )
+ Why not ? ( Sao không ? )
+ Yes / No

6. Suggestion question (Câu gợi ý)

  • Các dạng trả lời thường gặp

✓ Trả lời có Yes/No:

Ví dụ: Would you like to drink coffee?
– No, thanks. I have to go now.

✓ Trả lời không có Yes/No:

Ví dụ: Would you like to walk to the convention center? (Bạn có muốn đi bộ đến trung tâm hội nghị?)

Thats sounds like a great idea. ( Đó có vẻ như là một ý tưởng sáng tạo tuyệt vời. )

  • Lời khuyên

➨ Đây là dạng câu hỏi gợi ý, hoàn toàn có thể khởi đầu bằng :
+ Why don’t you / we + V ( infi )
+ How about + V ( ing )
+ Let’s + v ( infi )

7. Các lưu ý khi luyện tập

  • Học và nhớ những dạng câu hỏi và câu vấn đáp tương ứng với từng loại câu hỏi .
  • Nghe kĩ câu hỏi ngay từ từ tiên phong để xác lập loại câu hỏi .
  • Nghe những đáp án và dùng chiêu thức loại trừ để chọn ra đáp án đúng .
  • Đối với những bạn mới mở màn, chiêu thức chép chính tả như mình san sẻ ở part 1 vẫn hoàn toàn có thể vận dụng một cách hiệu suất cao để tăng năng lực nghe đúng mực từ .
  • Sau khi nghe, mở script ra và kiểm tra xem những câu nào mình sai, vì sao sai và ghi lại vào một cuốn sổ .
  • Ghi lại từ mới / cấu trúc mới .

Một số câu trả lời 90% đúng trong mọi trường hợp:

  • I don’t know
  • I have no idea
  • I don’t have any clue
  • I haven’t heard of it
  • It hasn’t been decided yet
  • We are not quite sure yet
  • They didn’t say anything about it
  • Beats me
  • How would I know ?

III. BÀI TẬP GIÚP LUYỆN NGHE TOEIC LISTENING PART 2

Các bạn vừa học xong cách làm hai dạng diễn đạt tranh thường gặp trong đề thi TOEIC Listening Part 1 .

Và việc bạn cần làm bây giờ là thử sức với 15 bài Mini Test (mỗi bài 25 câu) theo format mới 2019 dưới đây nhé:

(Nếu các bạn chưa có tài khoản, chỉ cần bấm vào ĐÂY để đăng ký miễn phí và làm bài ngay nhé)

Bài tập thực hành part 1

IV. TÀI LIỆU THAM KHẢO

Cô Hoa đã sưu tập 1 số ít tên đầu sách hay dành cho những bạn ở mọi level. Các bạn hoàn toàn có thể tìm mua trên Tiki hoặc những nhà sách, hoặc tải file PDF + Audio để về và in ra ôn tập cho thuận tiện nhé .

➥ Economy TOEIC Vol 1, 2, 3, 4, 5

➥ Big step TOEIC 1, 2, 3

ETS TOEIC Test update 2019

LỜI KẾT

Trên đây là phương pháp học luyện nghe TOEIC Listnening Part 2 với hướng dẫn cụ thể và bài tập thực hành đầy đủ, chi tiết nhất.

Sau khi chinh phục TOEIC part 2, tất cả chúng ta còn 2 phần nữa là hoàn thành xong bài thi TOEIC listening .

Các bạn xem bài học cụ thể dưới đây:

➨ Luyện nghe TOEIC Part 3

➨ Luyện nghe TOEIC Part 4

➨ Lộ trình học TOEIC Listening [Format mới]

Chúc những bạn luyện nghe TOEIC listening Part 2 thật tốt và đạt điểm cao nhé !

MS HOA TOEIC

Có thể bạn quan tâm
Alternate Text Gọi ngay
XSMB