Máy nén khí Pegasus TM- V -0.25/8 (3 HP) 180 L giá cạnh tranh

Chi tiết sản phẩm

Máy nén khí Pegasus TM – V – 0.25 / 8 ( 3 HP ) 180 L

Máy nén khí là một loại máy bao gồm các máy móc (hệ thống cơ học) có chức năng làm tăng áp suất của chất khí, giúp cho năng lượng cho dòng khí tăng lên và đồng thời nén khí lại khiến nó tăng áp suất và nhiệt độ. Máy nén khí được sử dụng rất phổ biến hiện nay, nó góp mặt khá nhiều trong các hoạt động sống của con người. Hải Minh giới thiệu đến bạn đọc máy nén khí Pegasus TM-V-0.25/8(3HP) 180L chắc chắn sẽ là lựa chọn hoàn hảo dành cho bạn.

Máy nén khí Pegasus TM- V -0.25/8 (3 HP) 180 L

Đặc điểm nổi bật của Máy nén khí Pegasus TM-V-0. 25/8 ( 3HP )

Thiết kế đẹp mắt, độ ồn cực thấp
Máy nén khí Pegasus TM-V-0.25/8 (3HP) có gam màu đồng đẹp mắt, vận hành với tiếng ồn thấp mang lại cảm giác dễ chịu khi sử dụng.

Dung tích bình chứa khí lớn
Máy nén khí công nghiệp Pegasus TM-V-0.25/8 có dung tích bình chứa khí lớn sẽ đáp ứng nhu cầu sử dụng liên tục cho các xưởng sửa chữa xe máy, ô tô…

Hoạt động mạnh mẽ được sử dụng rộng rãi
Máy nén khí Pegasus TM-V-0.25/8 (3HP) hoạt động với công suất 3HP, quá trình nạp khí diễn ra cực nhanh đạt 250 lít/phút, giúp cửa hàng sửa chữa xe máy, ô tô có thể dùng làm sạch bụi, dùng để xì khô sau khi rửa xe máy, xe ô tô, bơm hơi bánh xe,…

Lượng hơi lớn
Máy nén khí dây đai Pegasus TM-V-0.25/8 có áp lực 8 kg/cm3 sẽ giúp tạo ra lượng hơi cực khỏe. Công suất motor 3HP không tiêu hao nhiều điện năng.

Thông số kỹ thuật Máy nén khí Pegasus TM – V – 0.25 / 8 ( 3 HP ) 180L

Model TM – V – 0.25 / 8 ( 3 HP )
Hãng sản xuất Pegasus
Loại máy Máy nén khí không dây đai
Điện áp 220V
Công suất 3 HP

Dung tích bình chứa

180L
Lưu lượng khí ( L / phút ) 250
Áp lực thao tác 8 kg / cm2
Áp lực tối đa ( kg / cm ) 10
Kích thước 143 x 40 x 75 cm
Trọng lượng

92 Kg

Bảo hành 1 năm


Những chú ý trong vận hành máy nén khí

1. Dừng máy ngay lập tức khi xảy ra bất kì âm thanh khác thường.
2. Không được nới lỏng ống dẫn, không mở bulông và ốc hoặc đóng các van.
3. Làm đầy dầu trở lại nếu như mức dầu quá thấp.
4. Vận hành nên thích hợp với những sự thay đổi bao gồm: áp suất hệ thống áp suất, hệ thống nhiệt độ, áp suất từng phần khác nhau, mức dầu và thời gian hoạt động. Nếu như thích hợp có thể sử dụng IR để dò ra và kiểm tra nhiệt độ của từng phần khác nhau để cung cấp hiệu điện thế và cường độ dòng điện.

Có thể bạn quan tâm
Alternate Text Gọi ngay
XSMB