Bài giảng về tượng vạn vật nhóm quẻ Khảm và ý nghĩa trong dự đoán dịch
Bài viết “Luận giải về tượng nhóm quẻ Khảm và ý nghĩa trong dự đoán bói dịch” gồm các phần chính sau đây:
-
Tổng quan về Quẻ Khảm (quái Khảm)
-
Luận bàn về đặc thù và đặc thù của quẻ Khảm ( Quái Khảm )
-
Tổng hợp tượng vạn vật ứng với nhóm quẻ Khảm ( Quái Khảm )
-
Luận giải tượng quẻ Khảm sinh khắc quẻ Thể chủ việc gì ?
1. Tổng quan về Quẻ Khảm ( quái Khảm )
Bát quái (8 quái) là 8 biểu tượng hay còn gọi là 8 quẻ, mỗi quẻ gồm ba hàng, mỗi hàng là nét đứt (hào âm) hoặc nét liền (hào dương). Quy luật biến hóa tuần hoàn của các vạch liền (Dương) và vạch đứt (Âm) giống như sự biến hóa về tính đối xứng của vạn vật, tính tuần hoàn của khí hậu, của thời tiết bốn mùa…Để tìm hiểu thêm sâu hơn về bát quái là gì? các bạn xem thêm bài viết “Luận giải bát quái là gì và ứng dụng bát quái trong cuộc sống”. Còn trong bài viết này tôi chỉ đi phân tích về quái Khảm cũng còn được gọi là quẻ Khảm trong bát quái.
Ngày xưa để dễ nhớ các cụ có câu “Khảm trung mãn” tức là “Khảm giữa đầy” do quẻ Khảm có 2 hào âm đứt đoạn ở trên và ở dưới, còn ở giữa là một hào dương liền vạch rõ là đầy. Theo Tiên Thiên Bát Quái thì Quái Khảm là phương Tây, có số thứ tự là 6 vì Khi có gió (Tốn) thì nước (Khảm) chuyển theo. Còn theo Hậu Thiên Bát Quái thì quái Khảm là phương Bắc, có số cung Lạc thư là 1 và có ngũ hành Thủy vì Khi vũ trụ đã vận hành đến Khảm, mặt trời đã lặn, vạn vật mệt mỏi (lệnh của tháng 11, mùa Đông), Mặt trời ở phương nầy hoàn toàn không có, vạn vật đã mệt mỏi, là lúc nên nghỉ.
Có số 6 và 1 là 2 số “sinh thành” của Hành Thủy bản mệnh của Quẻ Khảm.
2 Can tương ứng là Nhâm – Quý (Thủy) và Chi tương ứng là Tý
Quái Khảm (☵) có số vạch hào là 5 nên là quẻ Dương. Nhóm quẻ thuộc Khảm gồm 8 quẻ là quẻ Thuần Khảm và 7 biến quái là: Thủy Trạch Tiết, Thủy Lôi Truân, Thủy Hỏa Ký Tế, Trạch Hỏa Cách, Lôi Hỏa Phong, Địa Hỏa Minh Di, Địa Thủy Sư
2. Luận bàn về đặc thù và đặc thù của quẻ Khảm ( Quái Khảm )
Luận về tượng quẻ Khảm trong dự báo bói dịch
Quái Khảm (☵) hai hào Âm bao bên ngoài là tĩnh, là hai bờ sông, hào Dương ở giữa là động, là nước chảy, tượng dòng sông, nên Khảm là dòng chảy. Hai âm kẹp một Dương (Âm là tiểu nhân, Dương là quân tử), tượng nguy hiểm, nên Khảm là hãm, là ẩn phục. Hai Âm bao bên ngoài, một Dương ở bên trong, Dương trong Âm, là Mặt Trăng trong đêm, nên Khảm là Mặt Trăng, là đêm.
Quẻ Khảm có tính chất bế tắc hãm kẹp, hiểm trở. Nước ở bên trong thân thể người là đại biểu cho thận mà thận lại khai khiếu (thông suốt) ra tai, cho nên khảm là tai. Cổ nhân thường nói “tai thính, mắt tinh”, ý nói rằng một người có tai minh mẫn, nghe được hiểu rõ, nghe được minh bạch mọi chuyện..
3. Tổng hợp Tượng vạn vật ứng với nhóm quẻ Khảm ( Quái Khảm )
Vũ trụ là một hệ thống lớn của vạn vật. Cổ nhân nói “Vật tụ theo bầy, người tụ theo nhóm”. Vạn vật tuy khác biệt nhau nhưng nếu phân chia chúng theo những đặc tính chung, qui nạp chúng dựa trên công năng và mối liên hệ giữa các động thái, hành vi của sự vật để phân loại thành “tượng”. Tượng quẻ bao gồm ý nghĩa cả 2 mặt: một là vật cụ thể như Càn là Cha, Khôn là mẹ…; hai là tượng vật khái quát trừu tượng. Trên cơ sở “tượng quẻ” đó để dự đoán cát hung, bí mật trong vũ trụ.
Tượng vật là lấy tượng của bát quái (8 quẻ đơn) ứng với 8 loại sự vật lớn: Quẻ Càn – tượng trời, quẻ Khôn – Tượng đất, quẻ Chấn – tượng sấm, quẻ Tốn – tượng gió, quẻ khảm – tượng nước, quẻ Ly – tượng lửa, quẻ Cấn – tượng núi, quẻ Đoài – tượng sông hồ.
Còn tượng các vật ứng với quái Khảm như sau:
Thời tiết: nước, mưa, mặt trăng, tuyết, sương mù, ban đêm
Địa lý: Phương Bắc, sông hồ, khe suối, giếng sâu, nơi ẩm ướt, là vùng đất thấp có nước chảy (ngòi, lạch, ao thùng có nước đọng).
Nhân vật: Trong gia đình thì là Trung nam (con trai thứ), ngoài xã hội là người sống trên sông nước. Phường trộm cướp, kẻ vụ lợi, kẻ có lòng nham hiểm, âm mưu khó dò
Tính chất: Thâm hiểm, lạnh, ngoài mềm trong cứng, đặc, yếu đuối bề ngoài,
Thân thể và bệnh tật: Khảm đại diện cho tai, thính giác. Phủ tạng thì Khảm là Thận, Máu – Thủy. Về bệnh thì Khảm chỉ bệnh đau tai, bệnh thận, đau tim, bệnh về máu. Cảm do nước lạnh
Thời gian: Mùa đông tháng 11, năm tháng ngày giờ Tý, ngày vượng: mồng 1, mồng 6
Động vật: Cá, các con vật ở trong nước
Tĩnh vật: Quả có nước, quả có hạt, vật có hình cung, đồ đựng rượu, bình đựng nước
Nhà cửa: Nhà gần nước, quán trà, tửu lâu, chỗ ẩm ướt trong nhà, nhà ở hướng bắc.
Gia trạch: Gia trạch hay gặp bất an, trộm cắp
Về mồ mả chôn cất: Mồ mả chôn cất lợi về hướng Bắc, phát về mùa đông còn bất lợi về các tháng tứ quý.
Hôn nhân: Lợi cho trung nam, lợi với Phương bắc, không được kết hôn vào những tháng Thìn, Tuất, Sửu, Mùi.
Cầu danh: khó thành, hay gặp gian nan trắc trở, thích hợp nhậm chức phía bắc, dễ làm nghề quản lý cá, muối…
Mưu cầu (mưu lợi): không nên cầu mưu vào các tháng Thìn, Tuất, Sửu, Mùi vì có thành công cũng không có lợi, mùa thu và mùa đông thì cầu mưu còn có hy vọng
Giao dịch: Sợ sa lầy, cần đề phòng kẻ gian manh xảo trá, nên giao dịch ở nơi gần nước hoặc người ở gần nước.
Kiện tụng: thường bất lợi
Xuất hành: Không nên đi xa, nên đi bằng thuyền, nên đi về hướng Bắc và vào tháng giêng và tháng chạp để hạn chế các điều có hại hoặc trở ngại, để phòng cướp hoặc chết đuối.
Về ăn uống (Ẩm thực): Thịt lợn, đồ lạnh, hải sản, canh chua, rượu, các loại rau muối, vật có hạt, có nhân.
Sinh đẻ: Sinh nở thuận về mùa đông, cần lưu ý là khó đẻ nhất là rơi vào 4 tháng tứ quý
Cầu tài: phát tài về các nghề liên quan đến sông nước, nghề kinh doanh thủy sản, nghề mở phòng trà, tửu quán, hàng giải khát…
Mong gặp: khó gặp, dễ gặp người giang hồ hoặc người họ tên có chữ Thủy bên cạnh
Họ tên: Âm vũ, tên họ có chữ thuỷ, hàng vị 1, 6
Màu sắc: Đen
Ngũ vị: Mặn, chua
Số hạng: 1 – 6
Số mục: 1 – 6
Các ý nghĩa dự báo khác: Quẻ Khảm vượng về tháng một, tháng chạp, hướng chính bắc. Bất lợi về các tháng tứ quý Thìn, Tuất, Sửu, Mùi
4. Luận giải tượng quẻ Khảm sinh khắc quẻ Thể chủ việc gì ?
Những người mới học bói dịch thì sau khi lập được tượng quẻ thường rất lúng túng không biết bắt đầu nói từ đâu. Có thể bắt đầu bằng cách xét sự sinh khắc giữa quẻ Dụng và quẻ Thể trong tượng quẻ chủ như sau:
-
Quẻ Khảm là quẻ Dụng sinh quẻ Thể : chủ về những việc tin mừng từ phương Bắc đến hoặc được của từ phương bắc hoặc được người ở gần nước khuyến mãi ngay quà, hoặc được lợi nhờ những việc thanh toán giao dịch qua những loại sản phẩm : cá, muối, rượu hoặc văn thư, hoặc được khuyến mãi những loại sản vật trên .
-
Quẻ Khảm là quẻ Dụng khắc quẻ Thể : Chủ là có việc lo về việc âm hoặc bị trộm cướp hoặc làm mất lòng người ở gần sông biển, hoặc bị thiệt hại ở quán nhậu, hoặc tai ách do người từ phương bắc đến .
Nếu bạn thấy bài viết này bổ ích hãy like, share bài viết và fanpage “Xemvm.com” để ủng hộ chúng tôi và chia sẻ kiến thức hay cho bạn bè của bạn. Vui lòng ghi rõ nguồn website xemvm.com khi bạn trích dẫn nội dung từ bài viết này. Cám ơn bạn rất nhiều!
Nếu bạn có bất kỳ câu hỏi hoặc quan điểm góp ý để bài viết hoàn thành xong hơn vui mừng gửi email về
[email protected] hoặc để lại một phản hồi bên dưới để tất cả chúng ta hoàn toàn có thể luận bàn thêm !
Source: https://suachuatulanh.org
Category : Tư Vấn
Có thể bạn quan tâm
- 12 Cách Để Giấy Dán Trần Có Độ Bền Lâu Nhất Luôn Mới (23/11/2024)
- Lỗi E-45 Máy Giặt Electrolux Nguy Hiểm Cho Bo Mạch! (21/11/2024)
- Tủ lạnh Sharp lỗi H-28 Những bước cần làm ngay (16/11/2024)
- Lỗi H27 tủ lạnh Sharp và các bước sửa đơn giản (07/11/2024)
- Giải mã lỗi E-42 máy giặt Electrolux ai cũng hiểu (01/11/2024)
- Thực hiện bảo trì tủ lạnh Sharp lỗi H12 (27/10/2024)