Mẫu hợp đồng mua bán nhà đất chưa có sổ đỏ mới nhất 2020
Nhà đất chưa có sổ đỏ liệu có mua, bán được không?
Các Phần Chính Bài Viết
Nhà đất chưa có sổ đỏ chính chủ chính là đất không có Giấy ghi nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và gia tài khác gắn liền với đất .
Nhà đất chưa có sổ đỏ thường rơi vào hai trường hợp:
- Trường hợp 1: Đất không đủ điều kiện cấp sổ đỏ. Nếu người mua vẫn nhất quyết ký kết hợp đồng mua bán thì sẽ không được pháp luật bảo vệ vì không thể công chứng được hợp đồng.
Bạn đang đọc: Mẫu hợp đồng mua bán nhà đất chưa có sổ đỏ mới nhất 2020
- Trường hợp 2: Đất đủ điều kiện nhưng chưa được cấp hoặc làm thủ tục cấp Sổ đỏ. Khách hàng mua đất trong trường hợp này nên chờ bên bán làm Sổ đỏ trước khi ký kết hợp đồng. Sau đó, việc công chứng hợp đồng mau bán nhà đất sẽ được tiến hành như bình thường.
Người mua còn hoàn toàn có thể gặp nhiều thiệt thòi khi đất thuộc quy hoạch bị tịch thu. Việc đền bù, bồi thường hoàn toàn có thể không được bảo vệ .Việc thanh toán giao dịch mua bán nhà đất lúc bấy giờ bắt buộc phải thực thi công chứng hợp đồng mua bán nhà đất. Hồ sơ để thực thi công chứng không hề thiếu sổ đỏ chính chủ. Vì vậy so với những trường hợp nhà đất chưa có sổ đỏ chính chủ chỉ hoàn toàn có thể sử dụng hợp đồng viết tay. Xét về giá trị pháp lý thì mẫu hợp đồng mua bán nhà đất chưa có sổ đỏ chính chủ viết tay hoàn toàn có thể xem như không có hiệu lực hiện hành .
Quy trình, thủ tục mua bán nhà đất chưa có sổ đỏ
Đối với những nhà đất chưa có sổ đỏ chính chủ, YouHomes xin khuyến nghị bạn phải thật thận trọng trong thanh toán giao dịch để bảo vệ quyền lợi và nghĩa vụ của mình. Đối với những thanh toán giao dịch nhà đất chưa sổ đỏ chính chủ thường chỉ dựa theo những thỏa thuận hợp tác cá thể, trên sách vở viết tay mà không có sự bảo vệ từ pháp lý .
Quy trình mua bán nhà đất chưa có sổ đỏ
Trình tự mua bán đất đủ điều kiện kèm theo pháp lý chuyển nhượng ủy quyền như sau :
Bước 1: Bên bán làm các thủ tục đề nghị cơ quan Nhà nước giấy chứng nhận QSD đất tương ứng với phần diện tích đất cần nhượng. Để đảm bảo đất đủ điều kiện làm sổ đỏ, tốt nhất bạn nên tham khảo trước với cơ quan có thẩm quyền cấp GCN QSDĐ về tính pháp lý của hồ sơ thửa đất.
Bước 2: Bên mua và Bên bán cùng soạn thảo mẫu hợp đồng mua bán nhà đất chưa có sổ đỏ. Hai bên thực hiện công chứng tại văn phòng công chứng quy định của Nhà nước.
Bước 3: Sau khi hợp đồng được hoàn thành theo đúng quy định, bên bán hoặc bên mua đem nộp lên cơ quan có thẩm quyền cấp GCN QSDĐ để thực hiện cấp sổ đỏ cho bên mua theo hợp đồng đã được công chứng.
Thủ tục mua bán nhà đất chưa có sổ đỏ cần những giấy tờ gì?
Hồ sơ công chứng gồm có :
Đối với Bên bán:
- Sổ đỏ.
- Giấy tờ tùy thân: Chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân (của cả vợ và chồng) còn hạn sử dụng.
- Sổ hộ khẩu.
- Giấy tờ chứng minh quan hệ hôn nhân.
- Hợp đồng ủy quyền (nếu có).
Đối với Bên mua
- Phiếu yêu cầu công chứng.
- Giấy tờ tùy thân: Chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân còn hạn sử dụng.
- Sổ hộ khẩu.
- Giấy tờ chứng minh quan hệ hôn nhân.
Chú ý: Các thủ tục giấy tờ khác và các khoản phí / thuế vẫn phải đóng đầy đủ theo quy định pháp luật như khi mua bán nhà đất có sổ đỏ.
Hợp đồng mua bán nhà đất chưa có sổ đỏ mới nhất 2020
Dưới đây là những pháp luật và thông tin về không hề thiếu trong hợp đồng mua bán nhà đất cùng với mẫu hợp đồng mua bán nhà đất mới nhất .
Hợp đồng mua bán nhà đất chưa có sổ đỏ cần có nội dung gì?
Mẫu hợp đồng mua bán nhà đất chưa có Sổ đỏ cũng gồm có những nội dung chính như sau :
- Thông tin hai bên: Bên chuyển nhượng và bên nhận chuyển nhượng.
- Quyền sử dụng đối với thửa đất được chuyển nhượng và tài sản gắn liền với đất. Bao gồm những thông tin cụ thể về thửa đất như số thửa đất, số tờ bản đồ, địa chỉ thửa đất, diện tích đất,…)
- Giá chuyển nhượng và phương thức thanh toán.
- Điều khoản về việc giao đất và đăng ký quyền sử dụng đất.
- Trách nhiệm nộp thuế và các khoản lệ phí khác.
- Phương thức giải quyết khi có tranh chấp xảy ra.
- Cam đoan về trách nhiệm của các bên.
Trong đó, đặc biệt quan trọng nhấn mạnh vấn đề những ý chính sau đây nhằm mục đích ràng buộc bên bán triển khai làm Sổ đỏ sau khi chuyển nhượng ủy quyền :
- Bên bán có trách nhiệm xin các đơn vị có thẩm quyền cấp Sổ đỏ đúng với thửa đất và diện tích đất như thống nhất bán cho bên mua.
- Hai bên đồng ý tiến hành soạn thảo hợp đồng mua bán nhà đất chưa có Sổ đỏ để tiến hành chuyển nhượng quyền sử dụng đất.
Sau khi ký kết hợp đồng này, bên bán thực thi thủ tục xin cấp Sổ đỏ, thủ tục công chứng hợp đồng chuyển nhượng ủy quyền quyền sử dụng đất. Cũng như thủ tục sang tên Sổ đỏ theo đúng lao lý của pháp lý .
Mẫu hợp đồng mua bán nhà đất mới nhất 2020
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúcHỢP ĐỒNG CHUYỂN NHƯỢNG
QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT( Tại địa chỉ : … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … …. )Số Công chứng : … .. … … … …. Quyển số : … … … … …
VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG
Trụ sở : … … … … … … … … … … … … … … … … ..
HỢP ĐỒNG CHUYỂN NHƯỢNG QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT
Tại địa chỉ : Số … … … … … … … … … … … … … … … … … ..
Hôm nay, ngày …… tháng …….. năm …, tại trụ sở văn phòng công chứng….
BÊN CHUYỂN NHƯỢNG:
Ông …………………., sinh năm: …………., CMND số: …………. do Công an …………… cấp ngày …………….. và vợ là bà …………………….,sinh năm: …………, CMND số: …… do Công an ……………. cấp ngày …………….. Cả hai ông bà cùng đăng ký hộ khẩu thường trú tại: Số …………………….,.
(Dưới đây trong hợp đồng gọi là Bên A)
BÊN NHẬN CHUYỂN NHƯỢNG:
Ông …………………., sinh năm: …………., CMND số: …………. do Công an …………… cấp ngày …………….. và vợ là bà …………………….,sinh năm: …………, CMND số: …… do Công an ……………. cấp ngày …………….. Cả hai ông bà cùng đăng ký hộ khẩu thường trú tại: Số …………………….,.
(Dưới đây trong hợp đồng gọi là Bên B)
Chúng tôi tự nguyện cùng nhau lập và ký bản hợp đồng này để thực hiện việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất với những điều khoản đã được hai bên bàn bạc và thoả thuận như sau:ĐIỀU 1: QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT CHUYỂN NHƯỢNG
1.1. Quyền sử dụng đất tại địa chỉ: Số …………., thuộc quyền sử dụng hợp pháp của Bên A theo “Giấy chứng nhận …………………” số: …………., số vào sổ cấp GCNQSD đất/hồ sơ gốc số: ………. do UBND ………………., cấp ngày ………………………..
1.2. Bằng hợp đồng này, Bên A đồng ý chuyển nhượng cho Bên B toàn bộ diện tích quyền sử dụng đất theo Giấy chứng nhận nói trên với các đặc điểm sau:
a/ Thửa đất được quyền sử dụng:
– Thửa đất số: ……………………………………………
– Tờ bản đồ số:…………………………………………..
– Địa chỉ thửa đất: ……………………………………… ……………………………………….
– Diện tích: …………… m2(………………………………………. mét vuông)
– Hình thức sử dụng:
+ Sử dụng riêng: …………… m2(………………………………………. mét vuông)
+ Sử dụng chung: …………… m2(………………………………………. mét vuông)
– Mục đích sử dụng:……………………………………
– Thời hạn sử dụng:…………………………………….
– Nguồn gốc sử dụng:…………………………………
b/ Tài sản gắn liền với đất:
1.3.Bên B đồng ý nhận chuyển nhượng toàn bộ diện tích quyền sử dụng đất mà Bên A đã thoả thuận chuyển nhượng cho Bên B như hiện trạng, đồng thời Bên B chấp nhận mọi yêu cầu chuyển dịch theo quy hoạch của Nhà nước (nếu có) sau này đối với diện tích quyền sử dụng đất đã nhận chuyển nhượng.ĐIỀU 2: GIÁ CHUYỂN NHƯỢNG VÀ PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN
2.1. Giá chuyển nhượng quyền sử dụng đất nói trên hai bên thoả thuận là ……………. đồng(………………….. đồng) trả bằng tiền Nhà nước Việt Nam hiện hành.
2.2. Phương thức thanh toán: Bên B thanh toán cho Bên A bằng tiền mặt.
2.3. Việc trả và nhận số tiền nói trên do hai bên tự thực hiện và chịu trách nhiệm trước pháp luật.ĐIỀU 3: VIỆC GIAO VÀ ĐĂNG KÝ QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT
3.1. Bên A có nghĩa vụ giao thửa đất đúng như hiện trạng nói trên cùng toàn bộ bản chính giấy tờ về quyền sử dụng đất cho Bên B. Việc giao nhận đất và các giấy tờ về quyền sử dụng đất do hai bên tự thực hiện và chịu trách nhiệm trước pháp luật.
3.2. Bên B có nghĩa vụ thực hiện đăng ký quyền sử dụng đất tại cơ quan có thẩm quyền theo quy định của Pháp luật.ĐIỀU 4: TRÁCH NHIỆM NỘP THUẾ, LỆ PHÍ
4.1. Thuế, lệ phí liên quan đến việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất theo Hợp đồng này do Bên …… chịu trách nhiệm nộp.
4.2. Sau khi ký bản hợp đồng này, Bên …… có nghĩa vụ liên hệ với Cơ quan thuế để làm thủ tục nộp thuế theo quy định.ĐIỀU 5: PHƯƠNG THỨC GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP HỢP ĐỒNG
Trong quá trình thực hiện Hợp đồng này, nếu phát sinh tranh chấp, các bên cùng nhau thương lượng giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau; trong trường hợp không giải quyết được thì một trong hai bên có quyền khởi kiện để yêu cầu Toà án cấp có thẩm quyền giải quyết theo quy định của Pháp luật.ĐIỀU 6: CAM ĐOAN CỦA CÁC BÊN
6.1. Bên A chịu trách nhiệm trước pháp luật về những lời cam đoan sau đây:
a/ Những thông tin về nhân thân, về thửa đất đã ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật;
b/ Thửa đất thuộc trường hợp được chuyển nhượng quyền sử dụng đất theo quy định của Pháp luật;
c/ Tại thời điểm giao kết Hợp đồng này:
– Quyền sử dụng đất nói trên thuộc quyền sử dụng hợp pháp của Bên A, không có tranh chấp khiếu kiện;
– Quyền sử dụng đất không bị ràng buộc dưới bất cứ hình thức nào bởi các việc: Thế chấp, chuyển nhượng, trao đổi, tặng cho, cho thuê, cho mượn hoặc kê khai làm vốn của doanh nghiệp, không bị kê biên để đảm bảo thi hành án;
– Không bị ràng buộc bởi bất cứ một quyết định nào của cơ quan nhà nước có thẩm quyền để hạn chế quyền của chủ sử dụng đất;
– Bản chính Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất mà Bên A xuất trình trước công chứng viên tại thời điểm ký hợp đồng này là bản thật và duy nhất.
d/ Việc giao kết Hợp đồng này là hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối, không bị ép buộc;
e/ Thực hiện đúng và đầy đủ các thoả thuận đã ghi trong hợp đồng này;
f/Không có khiếu nại gì đối với Công chứng viên ký bản Hợp đồng này.
6.2. Bên B chịu trách nhiệm trước pháp luật về những lời cam đoan sau đây:
a/ Những thông tin về nhân thân đã ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật;
b/ Bên B đã tự xem xét kỹ, biết rõ về thửa đất đã nêu trong Hợp đồng này và các giấy tờ về quyền sử dụng đất;
c/ Việc giao kết Hợp đồng này là hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối, không bị ép buộc;
d/ Thực hiện đúng và đầy đủ các thoả thuận đã ghi trong hợp đồng này;
e/ Không có khiếu nại gì đối với Công chứng viên ký bản Hợp đồng này.
6.3. Bên A và Bên B cùng cam đoan:
Đặc điểm về quyền sử dụng đất chuyển nhượng nêu tại Hợp đồng này là đúng với hiện trạng thực tế, nếu có sự khác biệt với thực tế thì Bên A và Bên B phải hoàn toàn chịu rủi ro và chịu trách nhiệm trước pháp luật, không khiếu nại hay yêu cầu bồi thường gì đối với công chứng viên đã ký bản Hợp đồng này.ĐIỀU 7: ĐIỀU KHOẢN CUỐI CÙNG
7.1. Bản Hợp đồng này có hiệu lực ngay sau khi hai bên ký kết và được công chứng. Mọi sửa đổi, bổ sung hoặc huỷ bỏ Hợp đồng này chỉ có giá trị khi được hai bên lập thành văn bản có chứng nhận của cơ quan có thẩm quyền và chỉ được thực hiện khi Bên nhận chuyển nhượng chưa đăng ký sang tên quyền sử dụng đất theo Hợp đồng này.
7.2. Hai bên công nhận đã hiểu rõ những qui định của pháp luật về chuyển nhượng quyền sử dụng đất; hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của mình và hậu quả pháp lý của việc giao kết Hợp đồng này;
7.3. Hai Bên tự đọc lại/nghe Công chứng viên đọc lại nguyên văn bản Hợp đồng này, cùng chấp thuận toàn bộ các điều khoản của Hợp đồng và không có điều gì vướng mắc. Hai Bên cùng ký tên dưới đây để làm bằng chứng.
BÊN CHUYỂN NHƯỢNG
( Bên A )
BÊN NHẬN CHUYỂN NHƯỢNG
( Bên B )
LỜI CHỨNG CỦA CÔNG CHỨNG VIÊN
Hôm nay, ngày…… tháng ….. năm …..(Ngày ………………………………, năm ………), tại trụ sở Văn phòng Công chứng ……., địa chỉ: ………………….
Tôi, …………. – Công chứng viên Văn phòng Công chứng viên…………… ký tên dưới đây:
CÔNG CHỨNG:
Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất tại địa chỉ: Số ……………, …… được giao kết giữa:
BÊN CHUYỂN NHƯỢNG (Bên A):
Ông ………………. và vợ là bà ……………….., có số CMND và địa chỉ như trên.
BÊN NHẬN CHUYỂN NHƯỢNG (Bên B):
Ông ………………… và vợ là bà ……………………, có số CMND và địa chỉ như trên.
– Hai bên đã tự nguyện thoả thuận giao kết hợp đồng và cam đoan chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung của hợp đồng;
– Tại thời điểm công chứng, hai bên giao kết hợp đồng có năng lực hành vi dân sự phù hợp theo qui định của pháp luật;
– Tại thời điểm công chứng, các bên giao kết hợp đồng đã xuất trình trước Công chứng viên Bản chính“Giấy chứng nhận ……………………..” nói trên;
– Nội dung thoả thuận của các bên trong hợp đồng không vi phạm điều cấm của Pháp luật, không trái đạo đức xã hội;
– Hai bên giao kết đã đọc lại hợp đồng này, đã đồng ý toàn bộ nội dung ghi trong hợp đồng và đã ký vào hợp đồng này trước sự có mặt của tôi;
– Hợp đồng này có 07 Điều, ….. tờ, ….. trang (trong đó có 01 trang bìa và 01 trang lời chứng), được lập thành 05 bản chính:
+ 01 bản chính lưu tại Văn phòng Công chứng ………
+ 01 bản chính lưu tại cơ quan đăng ký nhà đất;
+ 01 bản chính lưu tại cơ quan Thuế;
+ 02 bản chính cấp cho hai bên.
Trên đây là những điều bạn cần biết khi mua bán nhà đất chưa có sổ đỏ chính chủ cùng với mẫu hợp đồng mua bán nhà đất mới nhất 2020. YouHomes khuyên bạn nên mua bán nhà đất ở những địa chỉ uy tín cùng với sách vở pháp lý vừa đủ để được bảo vệ quyền lợi và nghĩa vụ .
Source: https://suachuatulanh.org
Category : Mua Bán
Có thể bạn quan tâm
- Sử dụng nồi cơm điện cao tầng có những chức năng bạn không tưởng (02/10/2023)
- Có những triệu chứng sau thì bạn nên thay ngay nồi cơm mới (02/10/2023)
- Hướng dẫn cách vệ sinh máy nước nóng trực tiếp tại nhà (02/10/2023)
- Dùng điều hòa và máy sưởi mùa đông loại nào tốn điện hơn? (02/10/2023)
- Tại sao nên mua điều hòa vào mùa đông? (02/10/2023)
- Máy lọc nước Ro và Nano có nhưng ưu điểm và nhược điểm gì? (02/10/2023)